Bài 9. Hình chữ nhật

Bài Tập và lời giải

Bài 106 trang 93 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tính đường chéo \(d\) của một hình chữ nhật, biết độ dài các cạnh \(a = 3\,cm,\, b = 5cm\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Xem lời giải

Bài 107 trang 93 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng trong hình chữ nhật:

a) Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của hình.

b) Hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối là hai trục đối xứng của hình.

Xem lời giải

Bài 108 trang 93 SBT toán 8 tập 1
Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng \(5\,cm\) và \(10\,cm\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)

Xem lời giải

Bài 109 trang 93 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tính \(x\)  trên hình 16 (đơn vị đo : cm)

Xem lời giải

Bài 110 trang 93 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng các tia phân giác các góc của một hình bình hành cắt nhau tao thành một hình chữ nhật.

Xem lời giải

Bài 111 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi \(E,\, F,\, G,\, H\) theo thứ tự là trung điểm các cạnh \(AB,\, BC,\, CD,\, DA .\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì ? Vì sao ?

Xem lời giải

Bài 112 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tìm các hình chữ nhật trên hình 17 (trong hình 17b, \(O\) là tâm của đường tròn)

Xem lời giải

Bài 113 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Các câu sau đúng hay sai ?

a) Hình chữ nhật là tứ giác có tất cả các góc bằng nhau.

b) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.

Xem lời giải

Bài 114 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A,\, AC = 4\,cm,\) điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC.\) Gọi \(D,\, E\) theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ \(M\) đến \(AB,\, AC.\)

a) Tứ giác \(ADME\) là hình gì ? Tính chu vi của tứ giác đó.

b) Điểm \(M\) ở vị trí nào trên cạnh \(BC\) thì đoạn thẳng \(DE\) có độ dài nhỏ nhất ?

Xem lời giải

Bài 115 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A,\) các đường trung tuyến \(BM,\, CN\) cắt nhau tại \(G.\) Gọi \(D\) là điểm đối xứng với \(G\) qua \(M,\) gọi \(E\) là điểm đối xứng với \(G\) qua \(N.\) Tứ giác \(BEDC\) là hình gì ? Vì sao ?

Xem lời giải

Bài 116 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Gọi \(H\) là chân đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(BD.\) Biết \(HD = 2cm,\, HB = 6cm.\) Tính các độ dài \(AD,\, AB\) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem lời giải

Bài 117 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng ba điểm \(C,\, B,\, D\) trên hình 18 thẳng hàng.

 

Xem lời giải

Bài 118 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có \(AB ⊥ CD.\) Gọi \(E,\, F,\, G,\, H\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC,\, BD,\, AD,\, AC.\) Chứng minh rằng \(EG = FH.\)

Xem lời giải

Bài 119 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC,\) đường cao \(AH.\) Gọi \(D,\, E,\, M\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB,\, AC,\, BC.\) Chứng minh rằng tứ giác \(DEMH\) là hình thang cân.

Xem lời giải

Bài 120 trang 95 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) điểm \(D\) thuộc cạnh \(AC\). Gọi \(E,\, F,\, G\) theo thứ tự là trung điểm của \(BD,\, BC,\, DC.\) Chứng minh rằng tứ giác \(AEFG\) là hình thang cân.

Xem lời giải

Bài 121 trang 95 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác nhọn \(ABC,\) các đường cao \(BD, CE.\) Gọi \(H,\, K\) theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ \(B,\, C\) đến đường thẳng \(DE.\) Chứng minh rằng \(EH = DH\)

HD: Vẽ điểm \(I\) là trung điểm của \(DE,\) điểm \(M\) là trung điểm của \(BC.\)

Xem lời giải

Bài 122 trang 95 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Gọi \(D,\, E\) theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ \(H\) đến \(AB,\, AC.\)

a. Chứng minh rằng \(AH = DE.\)

b. Gọi \(I\) là trung điểm của \(HB,\, K\) là trung điểm của \(HC.\) Chứng minh rằng \(DI // EK\)

Xem lời giải

Bài 123 trang 95 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AM.

a. Chứng minh rằng \(\widehat {HAB} = \widehat {MAC}\)

b. Gọi \(D,\, E\) theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ \(H\) đến \(AB,\, AC.\) Chứng minh rằng AM vuông góc với DE.

Xem lời giải

Bài 9.1 phần bài tập bổ sung trang 95 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Một hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng \(4\,cm\) và \(6\,cm.\) Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xentimét ?

A. \(8\,cm\)

B. \(\sqrt {52} \) \(cm\)

C. \(9\,cm\)

D. \(\sqrt {42} \)\(cm\)

Hãy chọn phương án đúng.

Xem lời giải

Bài 9.2 phần bài tập bổ sung trang 95 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Gọi \(I,\, K\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB,\, AC.\) Tính số đo góc \(IHK.\)

Xem lời giải

Bài 9.3 phần bài tập bổ sung trang 95 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình thang cân \(ABCD,\) đường cao \(AH.\) Gọi \(E,\, F\) theo thứ tự là trung điểm của các cạnh bên \(AD,\, BC.\) Chứng minh rằng \(EFCH\) là hình bình hành.

Xem lời giải