Quan sát các lăng trụ đứng ở hình 106
- So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật.
- Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không ? Vì sao ?
Quan sát hình 108 rồi điền số thích hợp vào các ô bảng sau:
b(cm) |
5 |
6 |
4 |
|
h(cm) |
2 |
|
|
4 |
h1(cm) |
8 |
5 |
|
10 |
Diện tích một đáy( \(cm^2\)) |
|
12 |
6 |
|
Thể tích |
|
|
12 |
50 |
Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác (h.109). Hãy tính dung tích của thùng.
Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình 110 ( mặt nước có dạng hình chữ nhật ). Hãy tính xem bể chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước ?
Các hình a, b, c (h.111) gồm một hoặc nhiều lăng trụ đứng. Hãy tính thể tích và diện tích toàn phần của chúng theo các kích thước đã cho trên hình.
Hình 112b biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có dạng một lăng trụ đứng, \(BDC\) là một tam giác cân.
Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết:
a) \(AB\) song song với những cạnh nào?
b) Tính thể tích lưỡi rìu?
c) Tính khối lượng của lưỡi rìu, biết khối lượng riêng của sắt là \( 7,874 kg/dm^3 \) (phần cán gỗ bên trong lưỡi rìu là không đáng kể).
Hình 113 là một lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông.
Hãy kể tên:
a) Các cạnh song song với cạnh \(AD\).
b) Cạnh song song với \(AB\)
c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng \((EFGH).\)
d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng \((DCGH)\).
Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô – cô – la trên hình 114, biết:
a) Diện tích đáy hộp xà phòng là \(28cm^2 \);
b) Diện tích tam giác \(ABC\) ở hình 114b là \(12cm^2 \).
Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác, các kích thước cho theo hình 115. Biết chiều cao của lăng trụ là \(10cm\). Hãy tính thể tích của nó.