Đọc hiểu - Đề số 71 - THPT

Đề bàiĐọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:“Đại đa số thanh niên thời trước không ai suy nghĩ, trăn trở gì lắm về cuộc đời, vì ai đã có phận nấy

Lời giải

Đề bài

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

            “Đại đa số thanh niên thời trước không ai suy nghĩ, trăn trở gì lắm về cuộc đời, vì ai đã có phận nấy.

Phận là cái phần mà cuộc sống, xã hội dành cho mỗi người: phận làm trai, phận giàu, phận nghèo, phận đàn bà, phận làm tôi,... Con nhà lao động nghèo, nhiều lắm học đến chín, mười tuổi, đã phải mong làm ăn mong kế nghiệp cha, anh. Con nhà giàu theo học lên cao thì làm quan, kém hơn thì làm thầy. Sinh ra ở phận nào, theo phận ấy, chỉ số ít là thoát khỏi.

Trái lại, thanh niên ngày nay tuy cái phận mỗi người vẫn còn, song trước mặt mọi người đều có khả năng mở ra nhiều con đường. Ngày nay sự lựa chọn và cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ của bạn bè đóng vai trò quyết định. Có lựa chọn tất phải có suy nghĩ, trăn trở.

Hết lớp tám, lớp chín, học gì đây? Trung học hay học nghề, hay đi sản xuất? Trai gái gặp nhau bắt đầu ngập ngừng. Yêu ai đây? Yêu như thế nào? Sức khỏe tăng nhanh, kiến thức tích lũy đã khá, sống như thế nào đây? Ba câu hỏi ám ảnh: Tình yêu, nghề nghiệp, lối sống. Không thể quy cho số phận. Cơ hội cũng chia đều sàn sàn cho mọi người.

Thanh niên ngày xưa bước vào đời như đi xem phim đã biết trước ngồi ở rạp nào, xem phim gì, ghế số bao nhiêu, cứ thế mà ngồi vào. Ngày nay, chưa biết sẽ xem phim gì, ở rạp nào, ngồi ghế số mấy, cạnh ai. Cho đến khi ổn định được chỗ ngồi trong xã hội, xác định đúng được vai trò và vị trí của mình là phải trải qua cả một thời gian dài. Thời gian sẽ xây dựng cho mình một niềm tin và đạo lí.

Xây dựng nên thì như tàu ra biển rộng, có kim chỉ nam xác định hướng đi; không thì như chiếc bách giữa dòng, e dè gió dập, hãi hùng sóng va”.

(Theo Nguyễn Khắc Viện, Dẫn theo SGK Ngữ văn 11 nâng cao – tập 2, NXB Giáo dục, 2007)

Câu 1: Xác định phong cách ngôn ngữ văn bản?

Câu 2: Cho biết văn bản trên bàn về vấn đề gì?

Câu 3: Trong văn bản tác giả dùng hình ảnh “kim chỉ nam” để chỉ điều gì? Ý nghĩa của hình ảnh?

Câu 4: Trong khoảng từ 5 đến 7 dòng, hãy nhận xét về ý kiến: “Thanh niên ngày xưa bước vào đời như đi xem phim đã biết trước ngồi ở rạp nào, xem phim gì, ghế số bao nhiêu, cứ thế mà ngồi vào”.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phong cách ngôn ngữ của văn bản: chính luận.

Câu 2:

-Văn bản trên bàn về vấn đề: “Thanh niên và số phận” hoặc “Thanh niên và số phận trong xã hội xưa và nay”.

-Bài viết của tác giả Nguyễn Khắc Viện đã chỉ rõ sự khác nhau giữa số phận thanh niên trong xã hội xưa và nay. Nếu như “đại đa số thanh niên thời trước không ai suy nghĩ, trăn trở gì lắm về cuộc đời, vì ai đã có phận nấy” thì trái lại, “thanh niên ngày nay tuy cái phận mỗi người vẫn còn, song trước mặt mọi người đều có khả năng mở ra nhiều con đường”. Từ đó chỉ rõ vai trò quan trọng của sự lựa chọn và cố gắng của bản thân cũng như sự giúp đỡ của bạn bè.

Câu 3:

 - Trong văn bản, tác giả dùng hình ảnh “kim chỉ nam” để chỉ niềm tin và đạo lý.

- Ý nghĩa của hình ảnh (ẩn dụ):

+ Khẳng định vai trò của niềm tin và đạo lý có tác dụng dẫn đường, chỉ lối đúng đắn.

+ Cách nói “kim chỉ nam” là cách nói có hình tính hình tượng, tạo sức hấp dẫn.

Câu 4:

Học sinh có thể trình bày ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý hay không đồng ý hoàn toàn và giải thích được vì sao. Có thể tham khảo một số gợi ý các hướng trình bày sau:

- Ý kiến trên đúng đắn vì: Đại đa số thanh niên trong xã hội xưa phải tuân theo sự sắp đặt, sự chi phối của gia đình, xã hội và hoàn toàn thụ động trong cuộc sống do sự quy định của lễ giáo, từ đó dẫn đến sự hạn chế, bó hẹp trong quan niệm số phận, định mệnh.

- Tuy trong xã hội xưa còn chịu ảnh hưởng nặng nề của những quan niệm giáo lý khắt khe nhưng không phải tất cả thanh niên trong xã hội xưa đều an phận, thụ động trong cuộc sống. Tất nhiên, bộ phận đó chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ.


Bài Tập và lời giải

Đề số 1 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8

I) Trắc nghiệm

Câu 1: Phương trình \(3x + 1 = 0\) có nghiệm là:

A. \(x =  - \dfrac{1}{3}\)       

B. \(x = \dfrac{1}{3}\)

C. \(x =  - 1\)

D. \(x = 1\)

Câu 2: Bất phương trình \(2x - 1 < 5\) có tập nghiệm là:

A. \(S = \left\{ {x|x > 2} \right\}\)

B. \(S = \left\{ {x|x < 2} \right\}\)

C. \(S = \left\{ {x|x < 3} \right\}\)

D. \(S = \left\{ {x|x > 3} \right\}\)

Câu 3: Phương trình \(16{x^2} = 25\) có tập nghiệm là:

A.\(S = \left\{ {\dfrac{{25}}{{16}}} \right\}\)

B. \(S = \left\{ {\dfrac{{16}}{{25}}} \right\}\)       

C. \(S = \left\{ { - \dfrac{4}{5};\dfrac{4}{5}} \right\}\)

D. \(S = \left\{ { - \dfrac{5}{4};\dfrac{5}{4}} \right\}\)

Câu 4: Lăng trụ đứng có đáy là hình thoi, hai đường chéo của đáy bằng 6cm và 8cm, chiều cao của lăng trụ bằng 7cm. Thể tích của lăng trụ là:

A. \(336c{m^3}\)

B. \(168c{m^3}\)

C. \(196c{m^3}\)

D. \(98c{m^3}\)

II) Tự lận

Câu 5 : Giải các phương trình, bất phương trình sau

\(1)\,\,\dfrac{{3x + 5}}{2} < 1\)

\(2)\,\,\dfrac{1}{{x + 2}} + \dfrac{1}{{x - 2}} = \dfrac{6}{{{x^2} - 4}}\)                     

\(3)\,\left| {x - 2} \right| + \left| {2 - x} \right| = 10\)

Câu 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Một tàu hỏa cần vận chuyển một lượng hàng. Người lái tàu tính rằng nếu xếp lên mỗi toa 14 tấn hàng thì còn thừa lại 4 tấn, còn nếu muốn xếp lên mỗi toa 16 tấn hàng thì còn thiếu 6 tấn nữa. Hỏi tàu hỏa đó có mấy toa chở hàng?

Câu 7 : Cho tam giác BCD vuông tại B, \(BC < BD.\) Vẽ đường cao BH.

1) Chứng minh rằng tam giác BCD đồng dạng với tam giác HCB. Từ đó suy ra \(CH.CD = C{B^2}\)

2) Cho \(BC = 15,BD = 20\)

   a) Tính độ dài các đoạn thẳng CD, CH

   b) Gọi A là điểm sao cho tứ giác ABCD là hình thang cân có hai cạnh đáy là AB và CD. Tính diện tích hình thang ABCD.

Câu 8 : Giải bất phương trình \(3{x^3} - 5{x^2} - x - 2 > 0\)

Xem lời giải

Đề số 2 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1 : Cho a> b và a.b<0, bất đẳng thức \(\dfrac{1}{a} > \dfrac{1}{b}\) là đúng hay sai ?

A. Đúng                         B.Sai

Câu 2 : Hai phương trình cùng nhận x= a làm nghiệm có tương đương với nhau không?

A. Có                              B. không

Câu 3: Giải phương trình \(2{x^2} - 2x + 1 =  - 5x\)

A. x= -1

B. x= \(\dfrac{1}{2}\)

C. x= 1

D.x = -1; x= -\(\dfrac{1}{2}\)

Câu 4 : Viết tập  nghiệm  của bất phương trình bằng kí hiệu tập hợp:

                    \( - 7 \ge 5x\)

A. \(S = \left\{ {x \in R/x \le  - \dfrac{7}{5}} \right\}\)

B. \(S = \left\{ {x \in R/x \ge \dfrac{7}{5}} \right\}\)

C. \(S = \left\{ {x \in R/x \le \dfrac{7}{5}} \right\}\)

D.\(S = \left\{ {x \in R/x \ge  - \dfrac{7}{5}} \right\}\)

Câu 5 : Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước 5cm,3cm,2cm. Tính thể tích của hình hộp đó>

A. 30cm

B. 30 cm2

C. 10cm 3

D. 30cm3

Câu 6 :  Tính tỉ số của các cặp đoạn thẳng sau :

AB=18cm,CD =12cm

A.\(\dfrac{5}{3}\)

B. \(\dfrac{3}{2}\)

C.\(\dfrac{1}{6}\)

D.\(\dfrac{{12}}{{15}}\)

 II. PHẦN TỰ LUẬN :

Bài 1:  Cho biểu thức :  M = \(\left( {\dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{2}{{1 - x}} + \dfrac{x}{{{x^2} - 1}}} \right):\dfrac{1}{{x + 1}}\)

  a, Rút gọn biểu thức M.

  b, Tính giá trị của biểu thức M khi x = -1 ; x = 2

Bài 2: 

  a, Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số :  3x – 12 ≥ 0 

  b, Cho ba số dương a, b, c có tổng bằng 1. Chứng minh : \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge 9\)

Bài 3: 

   Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h . Lúc từ B trở về A xe đi với vận tốc 45km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB.

Bài 4:

  Cho hình chữ nhật ABCD , có AB = 3 cm , BC = 4 cm . Vẽ đường cao AH của tam giác ABD .

   a, Chứng minh: ∆AHD ~ ∆DCB.

   b, Chứng minh: AB2 = BH.BD .

   c, Tính độ dài: BH, AH .

Xem lời giải

Đề số 3 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8

I. Trắc nghiệm: 

Đọc kĩ các câu hỏi và chọn đáp án đúng của các câu trả lời đã cho ở bên dưới. Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A thì ghi là: 1A…

Câu 1. Cho \(\left| a \right|\, = \,5\)thì:

A. a = 5.

B. a = - 5.

C. a = \( \pm \)5.

D. Một đáp án khác.

Câu 2. Hình hộp chữ nhật là hình có bao nhiêu mặt ?

A. 6 mặt.

B. 5 mặt.

C. 4 mặt.

D. 7 mặt.

Câu 3. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{{x - 1}}{x} = 1\) là:

A. x\( \ne \)0.

B. x\( \ne \)3.

C.  x\( \ne \)0 và x\( \ne \)3.

D. x\( \ne \)0 và x\( \ne \)-3.         

Câu 4. Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?

A. x + y > 2.

B.  0.x – 1 \( \ge \) 0.

C.   2x –5 >  1.           

D. (x – 1)2 \( \le \) 2x.

Câu 5. Nghiệm của bất phương trình 6 – 3x < 15 là:

A.  x >– 5.

B. x <– 5.

C.  x < –3.

D.  x > –3.

Câu 6. Hình sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?

 

A. x ≤ 2.

B. x > 2.

C. x  2.

D. x <2. 

Câu 7. Trong các phương trình sau, phương trình nào không có một nghiệm duy nhất ? 

A. 8 + x = 4.

B. 2 – x = x – 4.

C. 1 + x =  x.

D. 5 + 2x = 0.

Câu 8. Nếu tam giác ABC có MN//BC, \((M \in AB,N \in AC)\) theo định lý Talet ta có:

A.  \(\dfrac{{AM}}{{MB}} = \dfrac{{AN}}{{NC}}\).

B. \(\dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{{AN}}{{NC}}\).

C. \(\dfrac{{AM}}{{MB}} = \dfrac{{AN}}{{AC}}\).

D.\(\dfrac{{AB}}{{MB}} = \dfrac{{AN}}{{NC}}\).

Câu 9.  Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn ?

A. 0x + 2 = 0.

B.\(\dfrac{x}{{{x^2} + 1}}.\)

C. x + y = 0.

D. 2x + 1 = 0.

Câu 10.  Nếu \(\Delta\) MNP đồng dạng \(\Delta\) DEF thì ta có tỉ lệ thức nào đúng nhất ?

A. \(\dfrac{{MN}}{{DE}} = \dfrac{{MP}}{{DF}}\).

B. \(\dfrac{{MN}}{{DE}} = \dfrac{{NP}}{{EF}}\).

C.  \(\dfrac{{NP}}{{DE}} = \dfrac{{{\rm{EF}}}}{{MN}}\).

D. \(\dfrac{{MN}}{{DF}} = \dfrac{{NP}}{{{\rm{EF}}}} = \dfrac{{MP}}{{DE}}\).

Câu 11. Dựa vào hình vẽ trên cho biết, x =  ?                              

A. 9cm.

B. 6cm.

C. 1cm.

D. 3cm.

Câu 12. Tập nghiệm của phương trình x – 1 = 0 là:

A. {0} .

B. {1}.

C. {1;0}.

D. {–1}.                       

II. Tự luận:

Câu 1. 

a) Giải phương trình: (3x – 2)(4x + 5) = 0.

b) Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số: \(\dfrac{{2x - 3}}{2} > \dfrac{{8x - 11}}{6}.\)

Câu 2. 

Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 8 A bằng \(\dfrac{1}{8}\) số học sinh cả lớp. Sang học kì II, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh ?

Câu 3.

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 8cm, AC = 6cm, AD là tia phân giác góc A \(({\rm{D}} \in {\rm{BC}}\)).

a. Tính \(\dfrac{{{\rm{DB}}}}{{{\rm{DC}}}}\) .

b. Kẻ đường cao AH (\({\rm{H}} \in {\rm{BC}}\)). Chứng minh rằng: \({\rm{\Delta AHB}}\) đồng dạng \({\rm{\Delta CHA}}\).

c.Tính: \(\dfrac{{{S_{\Delta AHB}}}}{{{S_{\Delta CHA}}}}.\)

Xem lời giải

Đề số 4 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8

Phần I- Trắc nghiệm :

Từ câu 1 đến câu 8: hãy chọn đáp án đúng và viết vào bài làm.

Câu 1: Phương trình bậc nhất một ẩn  \(ax + b = 0\) ( a  0) có nghiệm duy nhất là

A. \(x = \dfrac{a}{b}\)

B. \(x = \dfrac{{ - b}}{a}\)

C. \(x = \dfrac{{ - a}}{b}\)

D. \(x = \dfrac{{ - b}}{{ - a}}\)

Câu 2: Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{x + 2}}{x} - \dfrac{x}{{x + 1}} = \dfrac{5}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) là

A.  \(x \ne 0\)

B.  \(x \ne 0\) và \(x \ne  - 2\)

C.  \(x \ne 0\) và \(x \ne  - 1\)

D.  \(x \ne  - 1\) và \(x \ne  - 2\)

Câu 3: Giá trị  x = -3 là một  nghiệm của bất phương trình nào sau đây ? 

A. \(1 - 2{\rm{x < 2x - 1}}\)

B.  \(x + 7 > 10 + 2{\rm{x}}\)

C. \({\rm{x - 3 > 0}}\)

D.  \(x + 3 \ge 0\)

Câu 4: Trong \(\Delta ABC\) có MN//BC \(\left( {M \in AB;\,N \in AC} \right)\), ta có tỉ số

A.\(\dfrac{{MA}}{{MC}} = \dfrac{{{\rm{NB}}}}{{{\rm{NA}}}}\)

B. \(\dfrac{{MA}}{{NC}} = \dfrac{{{\rm{MB}}}}{{{\rm{NA}}}}\)

C.\(\dfrac{{MA}}{{MB}} = \dfrac{{{\rm{NA}}}}{{{\rm{NC}}}}\)

D.\(\dfrac{{MA}}{{MB}} = \dfrac{{{\rm{NB}}}}{{{\rm{NC}}}}\)

Câu 5: Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\) là

A. \({\rm{S = }}\left\{ {{\rm{ - 2;}}\,{\rm{2}}} \right\}\)

B. \({\rm{S = }}\left\{ {{\rm{ - 1;}}\,{\rm{2}}} \right\}\)

C. \({\rm{S = }}\left\{ {{\rm{ - 1; - }}\,{\rm{2;}}\,{\rm{2}}} \right\}\)

D. \({\rm{S = }}\left\{ {{\rm{ - 1;}}\,{\rm{1;}}\,{\rm{ - 2;}}\,{\rm{2}}} \right\}\)

Câu 6: Cho \(\Delta ABC\) có đường phân giác trong AD, ta có tỉ số

A.  \(\dfrac{{AB}}{{B{\rm{D}}}} = \dfrac{{{\rm{DC}}}}{{{\rm{AC}}}}\)

B.   \(\dfrac{{DB}}{{DC}} = \dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AC}}}}\)

C.   \(\dfrac{{DC}}{{B{\rm{D}}}} = \dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AC}}}}\)

D.   \(\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{{\rm{DC}}}}{{{\rm{DB}}}}\)

Câu 7: \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \dfrac{3}{2}\). Diện tích của \(\Delta ABC\) là \(27c{m^2}\), thì diện tích của \(\Delta D{\rm{EF}}\) là

A. \(12c{m^2}\)

B. \(24c{m^2}\)

C. \(36c{m^2}\)

D. \(48c{m^2}\)

Câu 8: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(216c{m^2}\), thể tích của khối lập phương đó là

A. \({\rm{ 72c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)

B.   \({\rm{ 36c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)

C.  \({\rm{ 1296c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)

D.   \({\rm{ 216c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)

Phần II- Tự luận :

Câu 9 :   Giải các phương trình sau:

\(a)\,\,\,\,\,\,\,4x - 3\left( {x - 2} \right) = 7 - x\)

\(b)\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{3}{{{x^2} - 4}}\).

Câu 10: Một ôtô xuất phát từ A lúc 5h và dự định đi đến B lúc 12h cùng ngày. Ôtô đi hai phần ba đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 40 km/h. Để đến B đúng dự định ôtô phải tăng vận tốc thêm 10 km/h trên đoạn đường còn lại. Tính độ dài quãng đường AB?

Câu 11:  Cho hình thang ABCD vuông tại A và D có đường chéo DB vuông góc với cạnh bên BC tại B, biết AD = 3 cm, AB = 4 cm.

a) Chứng minh Δ ABD đồng dạng với Δ BDC.

b) Tính độ dài DC.

c) Gọi E là giao điểm của AC với BD. Tính diện tích \(\Delta A{\rm{ED}}\).

Câu 12 :

a) Giải phương trình \(\left| { - 7{\rm{x + 1}}} \right| - 16 =  - 8{\rm{x}}\)

b) Cho các số dương x, y thỏa mãn \(x + y =1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của  \({\rm{P  =  }}{\left( {{\rm{2x}} + \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{x}}}} \right)^2} + {\left( {2y + \dfrac{1}{y}} \right)^2}\).

Xem lời giải

Đề số 5 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8

Phần I: Trắc nghiệm khách quan 

Bài 1:  Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

1) Giá trị của phân thức \(\dfrac{{4x{{(x - 2)}^2}}}{{{x^2} - 4}}\) tại x = -1 bằng:

A.  12

B. -12 

C.  \(\dfrac{1}{{12}}\)

D. \( - \dfrac{1}{{12}}\)

2) Điều kiện để giá trị phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^3} - 2{x^2} + x}}\) được xác định là:

A.  \(x \ne 0\)

B.  \(x \ne 1\) 

C. \(x \ne 0\) và \(x \ne 1\)

D. \(x \ne 0\) và \(x \ne  - 1\)

3) Phương trình \(\dfrac{{{x^2} - 1}}{{x + 1}} = 1\) có nghiệm là:

A. -1

B. 2

C. 2 và -1

D. -2

4) Điều kiện xác định của phương trình:\(1 + \dfrac{x}{{3 - x}} = \dfrac{{5x}}{{(x + 2)(3 - x)}} + \dfrac{2}{{x + 2}}\) là:

A. \(x \ne 3\)

B. \(x \ne  - 2\)

C. \(x \ne 3\) và \(x \ne  - 2\)

D. \(x \ne 3\) hoặc \(x \ne  - 2\)

5) Nếu \(a \ge b\) thì \(10 - 2a\)…..\(10 - 2b\). Dấu thích hợp trong ô trống là:

A. <                            B. >

C. \( \le \)                            D. \( \ge \)

6) x= 1 là nghiệm của bất phương trình:

A. \(3x + 3 > 9\)

B. \( - 5x > 4x + 1\)

C. \(x - 2x <  - 2x + 4\) 

D. \(x - 6 > 5 - x\)

7) Cho hình lập phương có cạnh là 5 cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

A.  \(25c{m^2}\)                   B. \(125c{m^2}\)

C. \(150c{m^2}\)                   D. \(100c{m^2}\)

8) Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là: 5cm ; 3cm ; 2cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

A. \(54c{m^3}\)                    B. \(54c{m^2}\)

C. \(30c{m^2}\)                    D. \(30c{m^3}\)

Bài 2: Điền dấu “x” vào ô thích hợp:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Nếu tam giác vuông này có 2 cạnh góc vuông tỉ lệ với 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó đồng dạng.

 

 

b) Tỉ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.

 

 

c) Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k = 1.

 

 

d) Hai tam giác cân luôn đồng dạng với nhau.

 

 

Phần II: Tự luận 

Bài 1: Giải bất phương trình sau:

\(\dfrac{{1 - 2x}}{4} - 2 < \dfrac{{1 - 5x}}{8}\)

Bài 2:  Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày được 40 ha. Khi thực hiện, mỗi ngày cày được 52 ha. Vì vậy, đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4 ha nữa. Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định?

Bài 3:  Cho \(\Delta \)ABC vuông tại A, đường cao AH (H\( \in \) BC). Biết BH = 4cm ; CH = 9cm. Gọi I, K lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác AIHK là hình chữ nhật.

b) Tam giác AKI  đồng dạng với tam giác ABC.      

c) Tính diện tích \(\Delta \)ABC.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”