Đọc hiểu - Đề số 39 - THPT

Đề bàiBài 1. Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu:“Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn

Lời giải

Đề bài

Bài 1. Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu:

        “Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.”

(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn...- Phạm Lữ Ân)

Câu 1. Gọi tên phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. (0,5 điểm)

Câu 2. Xác định câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn. (0,5 điểm)

Câu 3. Chỉ ra điểm giống nhau về cách lập luận trong 4 câu đầu của đoạn trích. (0,25 điểm)

Câu 4. Cho mọi người biết giá trị riêng (thế mạnh riêng) của bản thân bạn. Trả lời trong khoảng từ 3 – 4 câu. (0,25 điểm)

Bài 2. Đọc đoạn thơ sau đây và thực hiện các yêu cầu:

Em trở về đúng nghĩa trái tim em

Biết khao khát những điều anh mơ ước

Biết xúc động qua nhiều nhận thức

Biết yêu anh và biết được anh yêu

 

Mùa thu nay sao bão mưa nhiều

Những cửa sổ con tàu chẳng đóng

Dải đồng hoang và đại ngàn tối sẫm

Em lạc loài giữa sâu thẳm rừng anh

(Trích Tự hát - Xuân Quỳnh)

Câu 5. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên. (0,5 điểm)

Câu 6. Nêu ý nghĩa của câu thơ Biết khao khát những điều anh mơ ước. (0,5 điểm)

Câu 7. Trong khổ thơ thứ nhất, những từ ngữ nào nêu lên những trạng thái cảm xúc, tình cảm của nhân vật “em”? (0,25 điểm)

Câu 8. Điều giãi bày gì trong hai khổ thơ trên đã gợi cho anh chị nhiều suy nghĩ nhất? Trả lời trong khoảng từ 3 - 4 câu. (0,25 điểm)

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Phương thức nghị luận.

Câu 2.

Câu "Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn". Có thể dẫn thêm câu: Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.

Câu 3.

Điểm giống nhau về cách lập luận: lập luận theo hình thức đưa ra giả định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất để từ đó khẳng định, nhấn mạnh sự có mặt mang tính chất thay thế của b.

Câu 4.

Câu này có đáp án mở, tùy thuộc cách trả lời và nhận định của người chấm.

Câu 5.

Biện pháp điệp từ "biết" [láy lại 3 lần] và ẩn dụ.

Câu 6.

Ý nghĩa: xuất phát từ tình yêu và sự tôn trọng đối với người mình yêu, nhân vật “em” đồng cảm và sống hết mình với ước mơ của người minh yêu.

Câu 7.

Những từ: khao khát, xúc động, yêu.

Câu 8.

Có thể là: niềm hạnh phúc hoặc nỗi lạc loài vì cảm thấy mình nhỏ bé và cô đơn;...

 


Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 5 trang 19 SGK Toán 8 Tập 2

Giá trị \(x = 1\) có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Vì sao ?

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 5 trang 20 SGK Toán 8 Tập 2

Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:

\(\eqalign{& a)\,\,{x \over {x - 1}} = {{x + 4} \over {x + 1}}  \cr & b)\,\,{3 \over {x - 2}} = {{2x - 1} \over {x - 2}} - x \cr} \)


Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 3 Bài 5 trang 22 SGK Toán 8 Tập 2

Giải các phương trình trong câu hỏi 2.

\(\eqalign{& a)\,\,{x \over {x - 1}} = {{x + 4} \over {x + 1}}  \cr & b)\,\,{3 \over {x - 2}} = {{2x - 1} \over {x - 2}} - x \cr} \)

Xem lời giải

Bài 27 trang 22 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \( \dfrac{2x-5}{x+5}= 3\);

 b) \( \dfrac{x^{2}-6}{x}=x+\dfrac{3}{2}\)

c) \( \dfrac{(x^{2}+2x)-(3x+6)}{x-3}=0\);

d) \( \dfrac{5}{3x+2} = 2x -1\)

Xem lời giải

Bài 28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \( \dfrac{2x-1}{x-1}+1=\dfrac{1}{x-1}\);

b) \( \dfrac{5x}{2x+2}+1=-\dfrac{6}{x+1}\)

c) \(x +  \dfrac{1}{x}= x^2+\dfrac{1}{x^{2}}\);

d) \( \dfrac{x+3}{x+1}+\dfrac{x-2}{x} = 2\).

Xem lời giải

Bài 29 trang 22 SGK Toán 8 tập 2

Bạn Sơn giải phương trình \(\dfrac{{{x^2} - 5x}}{{x - 5}} = 5\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) như sau:

(1)  \( ⇔{x^2} - 5x = 5\left( {x - 5} \right)\)

\(⇔{x^2} - 5x = 5x - 25\)

\(⇔{x^2} - 10x + 25 = 0\)

\(⇔{\left( {x - 5} \right)^2} = 0\)

\(⇔x = 5\)

Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức \(x – 5\) có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau:

(1)   \( ⇔\dfrac{{x\left( {x - 5} \right)}}{{x - 5}} = 5 \Leftrightarrow x = 5\)

Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.

Xem lời giải

Bài 30 trang 23 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \(\dfrac{1}{{x - 2}} + 3 = \dfrac{{x - 3}}{{2 - x}}\) 

b) \(2x - \dfrac{{2{x^2}}}{{x + 3}} = \dfrac{{4x}}{{x + 3}} + \dfrac{2}{7}\)

c) \(\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\)  

d) \(\dfrac{{3x - 2}}{{x + 7}} = \dfrac{{6x + 1}}{{2x - 3}}\)

Xem lời giải

Bài 31 trang 23 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \(\dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{{3{x^2}}}{{{x^3} - 1}} = \dfrac{{2x}}{{{x^2} + x + 1}}\)

b) \(\dfrac{3}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} + \dfrac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} \)\(\,= \dfrac{1}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)

c) \(1 + \dfrac{1}{{x + 2}} = \dfrac{{12}}{{8 + {x^3}}}\)

d) \(\dfrac{{13}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)}} + \dfrac{1}{{2x + 7}}\)\(\, = \dfrac{6}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

Xem lời giải

Bài 32 trang 23 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \(\dfrac{1}{x} + 2 = \left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\) ;  

b) \({\left( {x + 1 + \dfrac{1}{x}} \right)^2} = {\left( {x - 1 - \dfrac{1}{x}} \right)^2}\)

Xem lời giải

Bài 33 trang 23 SGK Toán 8 tập 2

Tìm các giá trị của \(a\) sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng \(2\):

a) \(\dfrac{{3a - 1}}{{3a + 1}} + \dfrac{{a - 3}}{{a + 3}}\)

b) \(\dfrac{{10}}{3} - \dfrac{{3a - 1}}{{4a + 12}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6a + 18}}\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”