Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 2 trang 8 SGK Toán 9 Tập 1

Hình chữ nhật ABCD có đường chéo AC = 5cm và cạnh BC = x (cm) thì cạnh \(AB = \sqrt {\left( {25 - {x^2}} \right)} \) (cm). Vì sao ? (h.2).

 

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 2 trang 8 SGK Toán 9 Tập 1

Với giá trị nào của \(x\) thì \( \sqrt {5-2x}\) xác định?

Xem lời giải

Bài 6 trang 10 SGK Toán 9 tập 1

Với giá trị nào của \(a\) thì mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) \( \sqrt{\dfrac{a}{3}}\),         b) \(\sqrt{-5a}\);       c) \( \sqrt{4 - a}\);     d) \( \sqrt{3a + 7}\)

Xem lời giải

Bài 7 trang 10 SGK Toán 9 tập 1

Tính

a) \(\sqrt {{{\left( {0,1} \right)}^2}}\)                        b) \(\sqrt {{{\left( { - 0,3} \right)}^2}}\) 

c) \( - \sqrt {{{\left( { - 1,3} \right)}^2}} \)                   d) \( - 0,4\sqrt {{{\left( { - 0,4} \right)}^2}} \)

Xem lời giải

Bài 8 trang 10 SGK Toán 9 tập 1

 Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \) ;                 b) \(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt {11} } \right)}^2}} \)

c) \(2\sqrt {{a^2}} \) với a ≥ 0;                 d) \(3\sqrt {{{\left( {a - 2} \right)}^2}} \) với a < 2.

Xem lời giải

Bài 9 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

Tìm x biết:

a) \(\sqrt {{x^2}}  = 7\) ;                

b) \(\sqrt {{x^2}} = \left| { - 8} \right| \)

c) \(\sqrt {4{{\rm{x}}^2}}  = 6\)               

d) \(\sqrt {9{{\rm{x}}^2}} = \left| { - 12} \right|\);

Xem lời giải

Bài 10 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

Chứng minh

a) \((\sqrt{3}- 1)^{2}= 4 - 2\sqrt{3}\);            

b) \(\sqrt{4 - 2\sqrt{3}}- \sqrt{3} = -1\)

Xem lời giải

Bài 11 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

Tính:

a) \(\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}\);

b) \(36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169}\);

c) \(\sqrt{\sqrt{81}}\);

d) \( \sqrt{3^{2}+4^{2}}\).

Xem lời giải

Bài 12 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a)\( \sqrt{2x + 7}\);                         c) \(\displaystyle \sqrt {{1 \over { - 1 + x}}} \)

b) \( \sqrt{-3x + 4}\)                      d) \( \sqrt{1 + x^{2}}\)

Xem lời giải

Bài 13 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(2\sqrt {{a^2}}  - 5a\) với \(a < 0\).              

b) \( \sqrt{25a^{2}}+ 3a\) với \(a ≥ 0\).

c) \(\sqrt {9{a^4}}  + 3{a^2}\),                          

d) \( 5\sqrt{4a^{6}}\) - \( 3a^{3}\) với \(a < 0\)

Xem lời giải

Bài 14 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

 Phân tích thành nhân tử:

a) \( x^{2}- 3\).                         b) \( x^{2}- 6\);

c) \( x^{2}\) + \( 2\sqrt{3}x + 3\);            d) \( x^{2}\) - \( 2\sqrt{5}x + 5\).

Xem lời giải

Bài 15 trang 11 SGK Toán 9 tập 1

Giải các phương trình sau:

a) \({x^2} - 5 = 0\);              b) \({x^2} - 2\sqrt {11} x + 11 = 0\)

Xem lời giải

Bài 16 trang 12 SGK Toán 9 tập 1

Đố. Hãy tìm chỗ sai trong phép chứng minh "Con muỗi nặng bằng con voi" dưới đây.

Giả sử con muỗi nặng \(m\) (gam), còn con voi nặng \(V\) (gam). Ta có

                      \({m^2} + {V^2} = {V^2} + {m^2}\)

Cộng hai về với \(-2mV\), ta có

                      \({m^2} - 2mV + {V^2} = {V^2} - 2mV + {m^2},\)

hay                 \({\left( {m - V} \right)^2} = {\left( {V - m} \right)^2}\)

Lấy căn bậc hai mỗi vế của bất đẳng thức trên, ta được:

                       \(\sqrt {{{\left( {m - V} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {V - m} \right)}^2}} \)          (1)

Do đó                \(m - V = V - m\)                          (2)

Từ đó ta có \(2m = 2V\), suy ra \(m = V\). Vậy con muỗi nặng bằng con voi (!).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 2 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa :

a. \(\sqrt {2x - 3} \)

b. \(\sqrt {{1 \over {2 - x}}} \)

c. \(\sqrt {x + 1}  + \sqrt {1 - x} \)

Bài 2. Rút gọn các biểu thức :

a. \(\sqrt {9 - 4\sqrt 5 }  - \sqrt 5 \)

b. \(\sqrt {3 - 2\sqrt 2 }  - \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 2 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Tìm x để mỗi biểu thức sau có nghĩa :

a. \(A = \sqrt {x - 3}  - \sqrt {{1 \over {4 - x}}} \)

b. \(B = {1 \over {\sqrt {x - 1} }} + {2 \over {\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}\)

Bài 2. Rút gọn biểu thức : \(A = \sqrt {11 - 6\sqrt 2 }  + 3 + \sqrt 2 \)

Bài 3. Tìm x, biết :

a. \(\sqrt {{x^2}}  = 1\)

b. \(\sqrt {{x^2} - 2x + 1}  = 2\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 2 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Tìm x, biết :

a. \(\sqrt {{x^2} - 10x + 25}  = 2\)

b. \(\sqrt {{x^2}}  - 2x = 5\)

Bài 2. Chứng minh rằng : \(\sqrt {12 + 2\sqrt {11} }  - \sqrt {12 - 2\sqrt {11} }  = 2\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Rút gọn : \(A = 3\sqrt 2  - \sqrt {6 - 4\sqrt 2 } \)

Bài 2. Cho biểu thức : \(P = \sqrt {9{x^2} - 6x + 1}  + 1 - 4x\)

Tìm \(x > 1\) sao cho \(P = -4\)

Bài 3. Tìm x để biểu thức sau có nghĩa : \(\sqrt {{{ - 3} \over {x - 5}}} \)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 2 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Chứng minh rằng : \(\sqrt {x + 2\sqrt {x - 1} }  + \sqrt {x - 2\sqrt {x - 1} } \) \( = 2\sqrt {x - 1} \), với x ≥ 2.

Bài 2. Rút gọn :

a. \(A = \left( {\sqrt 2  - 3} \right)\sqrt {11 + 6\sqrt 2 } \)

b. \(B = \sqrt {23 + 8\sqrt 7 }  - \sqrt 7 \)

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức :

\(A =  - 4x + 2 + \sqrt {9{x^2} - 6x + 1} ,\) với \(x = 2009\).

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”