Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 12 SGK Toán 9 Tập 1

Tính và so sánh: \(\sqrt {\left( {16 \times 25} \right)} \) và \(\sqrt {16}  \times \sqrt {25} \)

 

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 13 SGK Toán 9 Tập 1

Tính

a) \(\sqrt { {0,16 \times 0,64 \times 64,225}} \)

b) \(\sqrt { {250 \times 360}} \)

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 3 Bài 3 trang 14 SGK Toán 9 Tập 1

Tính

a) \(\sqrt 3  \times \sqrt {75} \)

b) \(\sqrt {20}  \times \sqrt {72}  \times \sqrt {{4,9} } \)

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 4 Bài 3 trang 13 SGK Toán 9 Tập 1

Rút gọn các biểu thức sau (với \(a\) và \(b\) không âm):

a) \( \sqrt {3a^3}.\sqrt {12a}\)          b) \(\sqrt{2a.32ab^2}\)

Xem lời giải

Bài 17 trang 14 SGK Toán 9 tập 1

Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) \( \sqrt{0,09.64}\);                         b) \( \sqrt{2^{4}.(-7)^{2}}\);

c) \( \sqrt{12,1.360}\);                        d) \( \sqrt{2^{2}.3^{4}}\).

Xem lời giải

Bài 18 trang 14 SGK Toán 9 tập 1

Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:

a) \(\sqrt{7}.\sqrt{63}\);                    b) \(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}\);

c) \(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}\);              d) \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}\).

Xem lời giải

Bài 19 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \( \sqrt{0,36a^{2}}\) với \(a <0\);                        

b) \( \sqrt{a^4.(3-a)^2}\) với \(a ≥ 3\);

c) \( \sqrt{27.48(1 - a)^{2}}\) với \(a > 1\);             

d) \( \dfrac{1}{a - b}\).\( \sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}}\) với \(a > b\).

Xem lời giải

Bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

 Rút gọn các biểu thức sau:

a) \( \sqrt{\dfrac{2a}{3}}\).\( \sqrt{\dfrac{3a}{8}}\) với \(a ≥ 0\);

b) \( \sqrt{13a}.\sqrt{\dfrac{52}{a}}\) với \(a > 0\);

c) \( \sqrt{5a}.\sqrt{45a} - 3a\) với \(a ≥ 0\);

d) \( (3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}\).

Xem lời giải

Bài 21 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Khai phương tích \(12.30.40\) được:

\((A) 1200\);         \((B) 120\);           \((C) 12\);           \((D) 240\)

Hãy chọn kết quả đúng.

Xem lời giải

Bài 22 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:

a) \( \sqrt{13^{2}- 12^{2}}\);                    b) \( \sqrt{17^{2}- 8^{2}}\);

c) \( \sqrt{117^{2} - 108^{2}}\);                 d) \( \sqrt{313^{2} - 312^{2}}\).

Xem lời giải

Bài 23 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Chứng minh.

a) \((2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3}) = 1\);

b) \((\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\) là hai số nghịch đảo của nhau.

Xem lời giải

Bài 24 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ \(3\)) của các căn thức sau:

\(a)\) \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) tại \(x =  - \sqrt 2 \); 

\(b)\) \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)}\) tại \(a =  - 2;\,\,b =  - \sqrt 3 \).

Xem lời giải

Bài 25 trang 16 SGK Toán 9 tập 1

Tìm \(x\) biết:

a) \( \sqrt{16x}= 8\);                        b) \( \sqrt{4x} = \sqrt{5}\);

c) \( \sqrt{9(x - 1)} = 21\);             d) \( \sqrt{4(1 - x)^{2}}- 6 = 0\).

Xem lời giải

Bài 26 trang 16 SGK Toán 9 tập 1

a) So sánh \( \sqrt{25 + 9}\) và \( \sqrt{25} + \sqrt{9}\);

b) Với \(a > 0\) và \(b > 0\), chứng minh \( \sqrt{a + b} < \sqrt{a}+\sqrt{b}\).

Xem lời giải

Bài 27 trang 16 SGK Toán 9 tập 1

So sánh

a) \(4\) và \(2\sqrt{3}\);           b) \(-\sqrt{5}\) và \(-2\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Tính :

a. \(A = \sqrt {\sqrt 3  + \sqrt 2 } .\sqrt {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \)

b. \(B = \sqrt {4 + \sqrt 7 }  + \sqrt {4 - \sqrt 7 } \)

Bài 2. Chứng minh rằng : \(\sqrt {7 - 2\sqrt {10} }  + \sqrt 2  = \sqrt 5 \)

Bài 3. So sánh \(\sqrt 2  + \sqrt 3 \) và \(\sqrt {10} \) (không dùng máy tính bỏ túi hay bảng số)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Tính :

a. \(A = \sqrt 2 \left( {\sqrt 8  - \sqrt {32}  + 3\sqrt {18} } \right)\)

b. \(B = \left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt {10}  - \sqrt 2 } \right)\sqrt {3 - \sqrt 5 } \)

Bài 2. Tìm x, biết: \(\sqrt {x + 5}  = 1 + \sqrt x \)

Bài 3. Phân tích thành nhân tử : \(ab + b\sqrt a  + \sqrt a  + 1;\,a \ge 0.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đế số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Tính : \(A = \sqrt {5 - 2\sqrt 6 }  + \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } \)

Bài 2. Phân tích thành nhân tử : \(x - 2\sqrt {xy}  + y\,\,\,\left( {x \ge 0;\,y \ge 0} \right)\)

Bài 3. Chứng minh rằng : \(\left( {4 + \sqrt {15} } \right).\left( {\sqrt {10}  - \sqrt 6 } \right).\sqrt {4 - \sqrt {15} }\, \)\( = 2\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Tính :

a. \(A = \left( {\sqrt 2  - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \)

b. \(B = \left( {\sqrt {10}  + \sqrt 6 } \right)\sqrt {8 - 2\sqrt {15} } \)

Bài 2. Phân tích thành nhân tử : \(\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  - 3\sqrt y  - 6\,\,\left( {x \ge 0;\,y \ge 0} \right)\)

Bài 3. Tìm x, biết :\(\sqrt x  + \sqrt {1 - x}  = 1\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Bài 1. Cho \(\sqrt {8 - a}  + \sqrt {5 + a}  = 5\); (\(-5\le a\le8\) ). Tính \(\sqrt {\left( {8 - a} \right)\left( {5 + a} \right)} \)

Bài 2. Tìm x, biết : \(\sqrt {3 - x}  + \sqrt {x - 5}  = 10\)

Bài 3. Chứng minh rằng : \(\sqrt a  + \sqrt b  > \sqrt {a + b} \,\,\left( {a > 0;\,b > 0} \right)\)

Bài 4. Rút gọn : \(\sqrt {7 + 2\sqrt {10} }  - \sqrt 5 \)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”