Tính và so sánh: \(\sqrt {\left( {16 \times 25} \right)} \) và \(\sqrt {16} \times \sqrt {25} \)
Tính
a) \(\sqrt { {0,16 \times 0,64 \times 64,225}} \)
b) \(\sqrt { {250 \times 360}} \)
Tính
a) \(\sqrt 3 \times \sqrt {75} \)
b) \(\sqrt {20} \times \sqrt {72} \times \sqrt {{4,9} } \)
Rút gọn các biểu thức sau (với \(a\) và \(b\) không âm):
a) \( \sqrt {3a^3}.\sqrt {12a}\) b) \(\sqrt{2a.32ab^2}\)
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
a) \( \sqrt{0,09.64}\); b) \( \sqrt{2^{4}.(-7)^{2}}\);
c) \( \sqrt{12,1.360}\); d) \( \sqrt{2^{2}.3^{4}}\).
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a) \(\sqrt{7}.\sqrt{63}\); b) \(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}\);
c) \(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}\); d) \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}\).
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \( \sqrt{0,36a^{2}}\) với \(a <0\);
b) \( \sqrt{a^4.(3-a)^2}\) với \(a ≥ 3\);
c) \( \sqrt{27.48(1 - a)^{2}}\) với \(a > 1\);
d) \( \dfrac{1}{a - b}\).\( \sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}}\) với \(a > b\).
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \( \sqrt{\dfrac{2a}{3}}\).\( \sqrt{\dfrac{3a}{8}}\) với \(a ≥ 0\);
b) \( \sqrt{13a}.\sqrt{\dfrac{52}{a}}\) với \(a > 0\);
c) \( \sqrt{5a}.\sqrt{45a} - 3a\) với \(a ≥ 0\);
d) \( (3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}\).
Khai phương tích \(12.30.40\) được:
\((A) 1200\); \((B) 120\); \((C) 12\); \((D) 240\)
Hãy chọn kết quả đúng.
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:
a) \( \sqrt{13^{2}- 12^{2}}\); b) \( \sqrt{17^{2}- 8^{2}}\);
c) \( \sqrt{117^{2} - 108^{2}}\); d) \( \sqrt{313^{2} - 312^{2}}\).
Chứng minh.
a) \((2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3}) = 1\);
b) \((\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\) là hai số nghịch đảo của nhau.
Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ \(3\)) của các căn thức sau:
\(a)\) \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) tại \(x = - \sqrt 2 \);
\(b)\) \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)}\) tại \(a = - 2;\,\,b = - \sqrt 3 \).
Tìm \(x\) biết:
a) \( \sqrt{16x}= 8\); b) \( \sqrt{4x} = \sqrt{5}\);
c) \( \sqrt{9(x - 1)} = 21\); d) \( \sqrt{4(1 - x)^{2}}- 6 = 0\).
a) So sánh \( \sqrt{25 + 9}\) và \( \sqrt{25} + \sqrt{9}\);
b) Với \(a > 0\) và \(b > 0\), chứng minh \( \sqrt{a + b} < \sqrt{a}+\sqrt{b}\).
So sánh
a) \(4\) và \(2\sqrt{3}\); b) \(-\sqrt{5}\) và \(-2\)
Bài 1. Tính :
a. \(A = \sqrt {\sqrt 3 + \sqrt 2 } .\sqrt {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \)
b. \(B = \sqrt {4 + \sqrt 7 } + \sqrt {4 - \sqrt 7 } \)
Bài 2. Chứng minh rằng : \(\sqrt {7 - 2\sqrt {10} } + \sqrt 2 = \sqrt 5 \)
Bài 3. So sánh \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \) và \(\sqrt {10} \) (không dùng máy tính bỏ túi hay bảng số)
Bài 1. Tính :
a. \(A = \sqrt 2 \left( {\sqrt 8 - \sqrt {32} + 3\sqrt {18} } \right)\)
b. \(B = \left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt {10} - \sqrt 2 } \right)\sqrt {3 - \sqrt 5 } \)
Bài 2. Tìm x, biết: \(\sqrt {x + 5} = 1 + \sqrt x \)
Bài 3. Phân tích thành nhân tử : \(ab + b\sqrt a + \sqrt a + 1;\,a \ge 0.\)
Bài 1. Tính : \(A = \sqrt {5 - 2\sqrt 6 } + \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } \)
Bài 2. Phân tích thành nhân tử : \(x - 2\sqrt {xy} + y\,\,\,\left( {x \ge 0;\,y \ge 0} \right)\)
Bài 3. Chứng minh rằng : \(\left( {4 + \sqrt {15} } \right).\left( {\sqrt {10} - \sqrt 6 } \right).\sqrt {4 - \sqrt {15} }\, \)\( = 2\)
Bài 1. Tính :
a. \(A = \left( {\sqrt 2 - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \)
b. \(B = \left( {\sqrt {10} + \sqrt 6 } \right)\sqrt {8 - 2\sqrt {15} } \)
Bài 2. Phân tích thành nhân tử : \(\sqrt {xy} + 2\sqrt x - 3\sqrt y - 6\,\,\left( {x \ge 0;\,y \ge 0} \right)\)
Bài 3. Tìm x, biết :\(\sqrt x + \sqrt {1 - x} = 1\)
Bài 1. Cho \(\sqrt {8 - a} + \sqrt {5 + a} = 5\); (\(-5\le a\le8\) ). Tính \(\sqrt {\left( {8 - a} \right)\left( {5 + a} \right)} \)
Bài 2. Tìm x, biết : \(\sqrt {3 - x} + \sqrt {x - 5} = 10\)
Bài 3. Chứng minh rằng : \(\sqrt a + \sqrt b > \sqrt {a + b} \,\,\left( {a > 0;\,b > 0} \right)\)
Bài 4. Rút gọn : \(\sqrt {7 + 2\sqrt {10} } - \sqrt 5 \)