Bài 4. Diện tích hình thang

Bài Tập và lời giải

Bài 32 trang 161 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tính \(x,\) biết đa giác ở hình \(188\) có diện tích là \(3375 \,m^2\)

Xem lời giải

Bài 33 trang 161 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có cạnh \(AB = 5cm,\, BC = 3cm.\) Vẽ hình bình hành \(ABEF\) có cạnh \(AB = 5cm\) và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật \(ABCD.\) Vẽ được bao nhiêu hình \(ABEF\) như vậy?

Xem lời giải

Bài 34 trang 161 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có cạnh \(AB = 5cm,\, BC = 3cm.\) Vẽ hình bình hành \(ABEF\) có các cạnh \(AB = 5cm,\, BE = 5cm\) và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật \(ABCD.\) Vẽ được mấy hình \(ABEF\) như vậy ?

Xem lời giải

Bài 35 trang 161 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tính diện tích của một hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài là \(2\,cm\) và \(4\,cm,\) góc tạo bởi một cạnh bên và đáy lớn có số đo bằng \(45^0.\)

Xem lời giải

Bài 36 trang 161 SBT toán 8 tập 1
Tính diện tích hình thang, biết các đáy có độ dài là \(7\,cm\) và \(9\,cm,\) một trong các cạnh bên dài \(8\,cm\) và tạo với đáy một góc có số đo bằng \(30°\)

Xem lời giải

Bài 37 trang 162 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình của hình thang và cắt hai đáy hình thang sẽ chia hình thang đó thành hai hình thang có diện tích bằng nhau.

Xem lời giải

Bài 38 trang 162 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Diện tích hình bình hành bằng 24 \(c{m^2}\). Khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các cạnh hình bình hành bằng \(2\,cm\) và \(3\,cm.\) Tính chu vi của hình bình hành đó.

Xem lời giải

Bài 39 trang 162 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Một hình chữ nhật có các kích thước \(a\) và \(b.\) Một hình bình hành cùng có hai cạnh là \(a\) và \(b.\) Tính góc nhọn của hình bình hành nếu diện tích của nó bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật (\(a\) và \(b\) có cùng đơn vị đo)

Xem lời giải

Bài 40 trang 162 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là \(6\,cm\) và \(8\,cm.\) Một trong các đường cao có độ dài là \(5\,cm.\) Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp số ?

Xem lời giải

Bài 41 trang 162 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Một hình chữ nhật và một hình bình hành đều có hai cạnh là \(a\) và \(b\). Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn (\(a\) và \(b\) có cùng đơn vị đo) ?

Xem lời giải

Bài 4.1 phần bài tập bổ sung trang 162 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau:

a. Hình thang \(ABCD,\) đáy lớn \(AB = 10\,cm,\) đáy nhỏ \(CD = 6\,cm\) và đường cao \(DE = 5\,cm.\)

b. Hình thang cân \(ABCD,\) đáy nhỏ \(CD = 6\,cm,\) đường cao \(DH = 4\,cm\) và cạnh bên \(AD = 5\,cm.\)

Xem lời giải

Bài 4.2 phần bài tập bổ sung trang 162 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình thang \(ABCD\) có đáy nhỏ \(CD\) và đáy lớn \(AB\)

a) Hãy vé tam giác \(ADE\) mà diện tích của nó bằng diện tích hình thang đã cho. Từ đó suy ra cách tính diện tích hình thang dựa vào độ dài hai cạnh đáy và độ dài đường cao của hình thang.

b) Hãy chia hình thang đã cho thành hai phần có diện tích bằng nhau bằng một đường thẳng đi qua đỉnh \(D\) của nó.

Xem lời giải

Bài 4.3 phần bài tập bổ sung trang 162 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\) có diện tích \(S.\) Trên cạnh \(BC\) lấy hai điểm \(M,\, N\) sao cho \(BM = MN = NC =\) \(\dfrac{1}{3}BC\)

a) Tính diện tích của tứ giác \(ABMD\) theo \(S\)

b) Từ điểm \(N\) kẻ \(NT\) song song với \(AB\) (\(T\) thuộc \(AC\)). Tính diện tích của tứ giác \(ABNT\) theo \(S\)

Xem lời giải