Bài 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Bài 1

a) Viết cách đọc các số đo sau (theo mẫu) :

    Mẫu : 82cm3 : tám mươi hai xăng-ti-mét khối.

    508dm3 : ………………………………

    17,02dm3 : ……………………………

   ( displaystyle {3 over 8}c{m^3}) : ………………………………

b) Viết các số đo thích hợp vào chỗ chấm:

   Hai trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối : …………………………………

   Năm nghìn không trăm linh tám đề-xi-mét khối : …………………………

   Tám phẩy ba trăm hai mươi đề-xi-mét khối : ………………………………

   Ba phần năm xăng-ti-mét khối : ……………………………………………

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích. 

Lời giải chi tiết:

a) 508dm3 đọc là năm trăm linh tám đề-xi-mét khối.

    17,02dm3 đọc là mười bảy phẩy không hai đề-xi-mét khối.

    ( displaystyle {3 over 8}c{m^3}) đọc là ba phần tám xăng-ti-mét khối

b) Hai trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối : 252cm3.

    Năm nghìn không trăm linh tám đề-xi-mét khối : 5008dm3.

    Tám phẩy ba trăm hai mươi đề-xi-mét khối : 8,320dm3.

    Ba phần năm xăng-ti-mét khối : ( displaystyle {3 over 5}c{m^3}).

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ trống :

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi : 1dm3 = 1000cm3

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (> ; < ; =) :

Phương pháp giải:

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có : 

(2020cm^3 = 2000cm^3+ 20cm^3) (= 2dm^3 20cm^3) 

                (=2dfrac{20}{1000}dm^3 = 2,020dm^3 ) (= 2,02dm^3)

Và :  (2,02dm^3 < 2,2dm^3)   ;                 (2,02dm^3 > 2,201dm^3)  ;           (2,02dm^3  < 20,2dm^3.)

Vậy ta có kết quả như sau : 

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”