Bài 1
Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :
Mười tám mét khối |
18m3 |
|
302m3 |
|
2005m3 |
|
(displaystyle {3 over {10}}{m^3}) |
|
0,308m3 |
Năm trăm mét khối |
|
Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối |
|
Mười hai phần trăm mét khối |
|
Không phẩy bảy mươi mét khối |
|
Phương pháp giải:
Đọc (hoặc viết) số đo thể tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích sau.
Lời giải chi tiết:
Mười tám mét khối |
18m3 |
Ba trăm linh hai mét khối |
302m3 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét khối |
2005m3 |
Ba phần mười mét khối |
(displaystyle{3 over {10}}{m^3}) |
Không phẩy ba trăm linh tám mét khối |
0,308m3 |
Năm trăm mét khối |
500m3 |
Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối |
8020m3 |
Mười hai phần trăm mét khối |
(displaystyle {{12} over {100}}{m^3}) |
Không phẩy bảy mươi mét khối |
0,70m3 |
Bài 2
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối :
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối :
Phương pháp giải:
- 1m3 = 1000dm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.
- 1dm3 = 1000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị đề-xi-mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.
- 1m3 = 1 000 000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1 000 000.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Số 0,305m3 đọc là :
Phương pháp giải:
- Đọc số đo thể tích trước rồi đọc tên đơn vị đo thể tích sau.
- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc "phẩy" rồi đọc tới phần thập phân.
Lời giải chi tiết: