Bài 1
Viết (theo mẫu)
a)
( displaystyle displaystyle 1{1 over 4})
Đọc : Một và một phần tư
b)
............................................................
c)
................................................................
d)
..................................................................
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.
- Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) Viết: ( displaystyle 1{1 over 4}) ; Đọc : Một và một phần tư.
b) Viết: ( displaystyle 3{1 over 6}) ; Đọc: Ba và một phần sáu.
c) Viết: ( displaystyle 2{3 over 4}) ; Đọc: Hai và ba phần tư.
d) Viết: ( displaystyle 4{5 over 8}) ; Đọc: Bốn và năm phần tám.
Bài 2
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số :
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
- Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Giải thích vì sao: ( displaystyle 3{1 over 4} = {{13} over 4};?)
Ta có: ( displaystyle 3{1 over 4} = 3 + {1 over 4} = ..................)
Phương pháp giải:
Viết ( displaystyle 3) dưới dạng phân số có mẫu số là ( displaystyle 1), sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thường.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
( displaystyle 3{1 over 4} = 3 + {1 over 4} = {{12} over { 4}} + {1 over 4} = {{12 + 1} over 4} ) (displaystyle = {{13} over 4}).