Đề bài
a)Tính số trung bình của dãy số liệu về chiều cao của các học sinh nam và của các học sinh nữ cho ở trong bảng 5 bằng hai cách: sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp (theo các lớp chỉ ra trong bài tập 2 của §1).
b)So sánh chiều cao của học sinh nam với chiều cao của học sinh nữ trong nhóm học sinh được khảo sát.
c)Tính chiều cao trung bình của tất cả 120 học sinh đã được khảo sát.
Đề bài
Cho bảng phân bố tần số
Mức thu nhập trong năm 2000 của 31 gia đình trong một bản ở vùng núi cao
Mức thu nhập (triệu đồng) |
Tần số |
4 4,5 5 5,5 6 6,5 7,5 13 |
1 1 3 4 8 5 7 2 |
Cộng |
31 |
Bảng 11
a)Tính số trung bình, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho.
b)Chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho.
Đề bài
Cho bảng phân bố tần số ghép lớp:
Khối lượng của 14 túi đường (bảng 11)
Lớp khối lượng (kg) |
Tần số |
[1;3) [3;5) [5;7) [7;9) |
4 3 2 5 |
Cộng |
14 |
Số trung bình của bảng 11 (làm tròn đến hàng phần mười là)
A. 3.5 kg
B. 18.0 kg
C. 5.1 kg
D. 4.8 kg
Đề bài
Cho bảng số liệu thống kê ban đầu
Số trường trung học phổ thông năm học 2013 – 2014 của 11 tỉnh thuộc “ đồng bằng sông Hồng” bảng 12
Hà Nội 205 Vĩnh Phúc 37 Bắc Ninh 35 Quảng Ninh 46 |
Hải Dương 54 Hải Phòng 51 Hưng Yên 38 Thái Bình 40 |
Hà Nam 26 Nam Định 55 Ninh Bình 27 |
Đồng thời từ đó đã tìm được:
Qua trên, có thể chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho ( về quy mô và độ lớn là):
A. Số trung bình cộng
B. Số trung vị
C. Mốt
D. Số lớn nhất trong các số liệu thống kê đã cho