Bài 77 trang 33 SGK Toán 8 tập 1

Tính nhanh giá trị của biểu thức:

a) \(M = {x^2} + 4{y^2} - 4xy\)  tại \(x = 18\) và \(y = 4\).

b) \(N = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6x{y^2} - {y^3}\)  tại \(x = 6\) và \(y =- 8\).

Lời giải

a) \(M = {x^2} + 4{y^2} - 4xy\)

\( = {x^2} - 4xy + 4{y^2}\)

\(= {x^2} - 2.x.2y + {\left( {2y} \right)^2}\)

\(= {\left( {x - 2y} \right)^2}\)

Thay \(x = 18, y = 4\) ta được:

\(M = {\left( {18 - 2.4} \right)^2} = {\left( {10} \right)^2} = 100\)

b) \(N = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6x{y^2} - {y^3}\)

\(= {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.y + 3.2x.{y^2} - {y^3}\)

\(= {\left( {2x - y} \right)^3}\)

Thay \(x = 6, y = - 8\) ta được:

\(N = {\left[ {2.6 - \left( { - 8} \right)} \right]^3} = {20^3} = 8000\)


Bài Tập và lời giải

Bài 10.1 trang 34 SBT Vật lí 6

Đề bài

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ dùng đế đo khối lượng.

B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.

C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.

D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

Xem lời giải

Bài 10.2 trang 34 SBT Vật lí 6

Đề bài

Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.

a) Một ôtô tải có khối lượng 28 tấn sẽ nặng............... niu-tơn. (H.10.1a)

b) 20 thếp giấy nặng 18,4 niu-tơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng ................ gam.

c) Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng ............... niu-tơn. (H.10.1b)

Xem lời giải

Bài 10.3 trang 34 SBT Vật lí 6

Đề bài

Đánh dấu X vào những ý đúng trong các câu sau:

Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ (H.10.2)

Xem lời giải

Bài 10.4 trang 35 SBT Vật lí 6

Đề bài

Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng?

a)   Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa.

b)   Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng) của túi kẹo.

c)   Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu (trọng lượng, khối lượng) của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu.

Xem lời giải

Bài 10.5 trang 35 SBT Vật lí 6
Hãy đặt một câu trong đó dùng đủ cả 4 từ: trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân.

Xem lời giải

Bài 10.6 trang 35 SBT Vật lí 6
Lực kế lò xo dùng trong trường học có thang chia độ theo đơn vị niu-tơn. Nhưng lực kế lò xo mà người đi chợ mua hàng thường đem theo lại có thang chia độ theo đơn vị ki-lô-gam. Giải thích tại sao người ta có thế làm được như vậy?

Xem lời giải

Bài 10.7 trang 35 SBT Vật lí 6

Đề bài

Dùng những cụm từ thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây:

- vài phần mười niu-tơn

- vài niu-tơn

- vài trăm niu-tơn

- vài trăm nghìn niu-tơn

a)  Để nén một lò xo giảm xóc xe máy, cần một lực...............

b)  Lực đàn hồi tạo ra bởi các lò xo đỡ trục của bánh xe tàu hỏa phải vào cỡ........

c)  Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ...............

d)   Lực kéo của lò xo ở một cái "cân lò xo" mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ....................   

Xem lời giải

Bài 10.8 trang 35 SBT Vật lí 6

Đề bài

Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng.

A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.

B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.

C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

Xem lời giải

Bài 10.9 trang 36 SBT Vật lí 6

Đề bài

Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. Cân và thước.                             

B. Lực kế và thước,

C. Cân và bình chia độ.                    

D. Lực kế và bình chia độ.

Xem lời giải

Bài 10.10 trang 36 SBT Vật lí 6

Đề bài

Một quyển vở có khối lượng \(80g\) thì có trọng lượng bao nhiêu niu-tơn?

A. \(0,08N\).                   B. \(0,8N\).            

C. \(8N\).                         D. \(80N\).

Xem lời giải

Bài 10.11 trang 36 SBT Vật lí 6
Một cặp sách có trọng lượng \(35N\) thì có khối lượng bao nhiêu gam?A. \(3,5g\)                 B. \(35g\).                   C. \(350g\).                D. \(3500g\).

Xem lời giải

Bài 10.12 trang 36 SBT Vật lí 6

1. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

a) phải dùng cân tiểu li.

2. Về thực chất, khi cân một vật là

b) ta chỉ biết giá trị gần đúng của khôi lượng đó

3. Muốn biết khối lượng của một cái nhẫn vàng với độ chính xác cao thì

c) khối lượng của vật đó.

4. Khi dùng "cân lò xo" để đo khối lượng của một vật thì

d) so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật lấy làm mẫu gọi là các quả cân.

Xem lời giải

Bài 10.13 trang 36 SBT Vật lí 6

1. Một chiếc xe tải có khối lượng \(3\) tấn thì có trọng lượng

a) nhỏ hơn \(10\) một chút.

2. Nếu tính chính xác, trọng lượng của xe tải \(3\) tấn phải

b) chấp nhận công thức \(P = 10m\) đế tìm trọng lượng của một vật, nếu biết khối lượng của nó.

3. Nếu tính chính xác thì hệ số tỉ lệ trong công thức \(P(N) = 10m(kg)\) phải

c) nhỏ hơn \(3000N\) một chút.

4. Trong thực tế, nếu không cần độ chính xác cao, ta vẫn

d) \(3000N\)

Xem lời giải

Bài 10.14 trang 37 SBT Vật lí 6

Đề bài

Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là \(\Delta {l_1}=3cm\). Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khôi lượng \(m_2 = 2m_1\), \({m_3} = {1 \over 3}{m_1}\) thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:

A. \(\Delta {l_2}=1,5cm\);\(\Delta {l_3}=9cm\)                    

B.\(\Delta {l_2}=6cm\) ;\(\Delta {l_3}=1cm\)

C.\(\Delta {l_2} = 2cm,\Delta {l_3} = \dfrac{1}{3}cm\)              

D. \(\Delta {l_2} = 2cm,\Delta {l_3} = \dfrac{1}{3}cm\)

Xem lời giải

Bài 10.15 trang 37 SBT Vật lí 6

Đề bài

Một lò xo có độ dài ban đầu là \({l_0}=20cm\). Gọi \(l(cm)\) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng \(m(g)\). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của \(l\) theo \(m\).

\(m(g)\)

100

200

300

400

500

600

\(l(cm)\)

20

21

22

23

24

25

a)  Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo.

Lấy trục thẳng đứng (trục tung) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi con ứng với độ dãn dài thêm ra \(1cm\). Trục nằm ngang (trực hoành) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi \(cm\) ứng với \(1N\).

b)  Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là \(22,5cm\).

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”