Đề bài
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5}\) và \(x + y = 16\)
Đề bài
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(x: 2 = y: (-5)\) và \(x - y = -7\)
Đề bài
Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng \(\dfrac{2}{5}\) và chu vi bằng \(28m\)
Đề bài
Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số \(2; 4; 5.\) Tính số viên của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả \(44\) viên bi.
Đề bài
Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là \(0,8\) và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là \(20\) cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng?
Đề bài
Tìm ba số \(x, y , z\), biết rằng: \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3};\dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5}\) và \(x + y - z= 10\)
Đề bài
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết rằng: \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5}\) và \(x.y = 10\)
Đề bài
Số học sinh bốn khối \(6,7,8,9\) tỉ lệ với các số \(9, 8, 7, 6\). Biết rằng số học sinh khối \(9\) ít hơn số học sinh khối \(7\) là \(70\) học sinh. Tính số học sinh mỗi khối?
Đề bài
Bài 1: Tìm x, y biết : \({x \over y} = {3 \over 4}\) và \( - 3x + 5y = 33.\)
Bài 2 : Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6, biết rằng só học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.
Đề bài
Bài 1: Tìm các số a, b, c biết : \({a \over 2} = {b \over 3};{b \over 5} = {c \over 4}\) và \(a - b + c = - 49.\)
Bài 2: Tìm diện tích hình chữ nhật biết tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \({3 \over 2}\) và chu vi là 20m.
Đề bài
Bài 1: Tìm hai số x, y biết : \({{{x^2}} \over 9} = {{{y^2}} \over {16}}\) và \({x^2} + {y^2} = 100.\)
Bài 2: Có 64 tờ giáy bạc gồm ba loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. Biết rằng tổng giá trị của mỗi loại giấy bạc trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại giấy bạc có bao nhiêu tờ ?
Đề bài
Bài 1: Cho tỉ lệ thức: \({x \over 4} = {y \over 7}\) và \(x.y = 112\). Tìm x, y.
Bài 2: Một lớp học sinh có 35 em, sau khảo sát chất lượng số học sinh được xếp thành ba loại: giỏi , khá, trung bình. Số học giỏi và khá tỉ lệ vớ 2 và 3, số học sinh khá và trung bình tỉ lệ với 4 và 5. Tính số học sinh mỗi loại.
Đề bài
Bài 1: Tìm hai số x, y biết \(4x = 3y\) và \(x.y = 12.\)
Bài 2: Tính số đo góc của một tam giác, biết rằng số đo góc thứ nhất bằng \({2 \over 3}\) số đo góc thứ hai và bằng \({1 \over 2}\) số đo góc thứ ba.