Bài 6. Biến ngẫu nhiên rời rạc

Bài Tập và lời giải

Câu 43 trang 90 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 43. Một cuộc điều tra được tiến hành như sau : Chọn ngẫu nhiên một bạn học sinh trên đường và hỏi xem gia đình bạn đó có bao nhiêu người. Gọi X là số người trong gia đình bạn học sinh đó. Hỏi X có phải là biến ngẫu nhiên rời rạc không ? Vì sao ?

Xem lời giải

Câu 44 trang 90 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 44. Chọn ngẫu nhiên một gia đình trong số các gia đình có ba con. Gọi X là số con trai trong gia đình đó. Hãy lập bảng phân bố xác suất của X (giả thiết là xác suất sinh con trai là 0,5).

Xem lời giải

Câu 45 trang 90 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 45. Số ca cấp cứu ở một bệnh viện vào tối thứ bảy là một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất như sau :

X

0

1

2

3

4

5

P

0,15

0,2

0,3

0,2

0,1

0,05

 

Biết rằng, nếu có hơn 2 ca cấp cứu thì phải tăng cường thêm bác sĩ trực .

a. Tính xác suất để phải tăng cường thêm bác sĩ trực vào tối thứ bảy.

b. Tính xác suất để có ít nhất một ca cấp cứu vào tối thứ bảy.

Xem lời giải

Câu 46 trang 90 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Bài 46. Số cuộc điện thoại gọi đến một tổng đài trong khoảng thời gian 1 phút vào buổi trưa (từ 12 giờ đến 13 giờ) là một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất sau :

X

0

1

2

3

4

5

P

0,3

0,2

0,15

0,15

0,1

0,1

 Tính xác suất để trong khoảng thời gian từ 12 giờ 30 phút đến 12 giờ 31 phút có nhiều hơn hai cuộc gọi.GiảiTa có:\(\eqalign{
& P\left( {X > 2} \right) = P\left( {X = 3} \right) + P\left( {X = 4} \right) + P\left( {X = 5} \right) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0,15 + 0,1 + 0,1 = 0,35 \cr} \)

Xem lời giải

Câu 47 trang 91 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 47. Tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc X trong bài tập 44 (tính chính xác đến hàng phần trăm).

Xem lời giải

Câu 48 trang 91 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 48. Tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc X trong bài tập 45 (tính chính xác đến hàng phần trăm).

Xem lời giải

Câu 49 trang 91 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 49. Tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc X trong bài tập 46 (tính chính xác đến hàng phần trăm).

Xem lời giải

Câu 50 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 50. Chọn ngẫu nhiên 3 đứa trẻ từ một nhóm trẻ gồm 6 trai và 4 gái. Gọi X là số bé gái trong số 3 đứa trẻ được chọn. Lập bảng phân bố xác suất của X.

Xem lời giải

Câu 51 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 51. Số đơn đặt hàng đến trong một ngày ở một công ty vận tải là một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất như sau :

X

0

1

2

3

4

5

P

0,1

0,2

0,4

0,1

0,1

0,1

 

a. Tính xác suất để số đơn đặt hàng thuộc đoạn [1 ; 4].

b. Tính xác suất để có ít nhất 4 đơn đặt hàng đến công ty đó trong một ngày.

c. Tính số đơn đặt hàng trung bình đến công ty đó trong một ngày.

Xem lời giải

Câu 52 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 52. Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất như sau :

X

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

P

0,01

0,05

0,1

0,14

0,18

0,25

0,15

0,07

0,04

0,01

 

a. Tính \(P(2 < X < 7)\)

b. Tính \(P(X > 5)\)

Xem lời giải

Câu 53 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Bài 53. Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất như sau :

X

0

1

2

3

p

 \({1 \over {28}}\)

\({15 \over {56}}\) 

\({27 \over {56}}\) 

\({3 \over {14}}\) 

 Tính \(E(X), V(X)\) và \(σ(X)\) (tính chính xác đến hàng phần nghìn).GiảiTa có:\(\eqalign{
& E\left( X \right) = 0.{1 \over {28}} + 1.{{15} \over {56}} + 2.{{27} \over {56}} + 3.{3 \over {14}} = 1,875 \cr
& V\left( X \right) = {\left( {0 - 1,875} \right)^2}.{1 \over {28}} + {\left( {1 - 1,875} \right)^2}.{{15} \over {56}} + {\left( {2 - 1,875} \right)^2}.{{27} \over {56}} \cr
& \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; + {\left( {3 - 1,875} \right)^2}.{3 \over {14}} \approx 0,609 \cr
& \sigma \left( X \right) = \sqrt {V\left( X \right)} \approx 0,781 \cr} \)

Xem lời giải

Câu 54 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Bài 54. Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất như sau :

X

15

18

21

24

P

 \({3 \over {14}}\)

\({{27} \over {56}}\)

\({{15} \over {56}}\) 

\({1 \over {28}}\) 


Tính \(E(X), V(X)\) và \(σ(X)\)  (tính chính xác đến hàng phần nghìn)GiảiTa có:\(\eqalign{
& E\left( X \right) = 15.{3 \over {14}} + 18.{{27} \over {56}} + 21.{{15} \over {56}} + 24.{1 \over {28}} = 18,375 \cr
& V\left( X \right) = {\left( {15 - 18,375} \right)^2}.{3 \over {14}} + {\left( {18 - 18,375} \right)^2}.{{27} \over {56}} \cr
& \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; + {\left( {21 - 18,375} \right)^2}.{{15} \over {56}} + {\left( {24 - 18,375} \right)^2}.{1 \over {28}} \approx 5,484 \cr
& \sigma \left( X \right) = \sqrt {V\left( X \right)} \approx 2,342 \cr} \)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”