Bài 3. Dãy số có giới hạn vô cực

Bài Tập và lời giải

Câu 11 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 11. Tìm giới hạn của các dãy số (un) với

a.  \({u_n} = - 2{n^3} + 3n + 5\)

b.  \({u_n} = \sqrt {3{n^4} + 5{n^3} - 7n} \)

Xem lời giải

Câu 12 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 12. Tìm giới hạn của các dãy số (un) với

a.  \({u_n} = {{ - 2{n^3} + 3n - 2} \over {3n - 2}}\)

b.  \({u_n} = {{\root 3 \of {{n^6} - 7{n^3} - 5n + 8} } \over {n + 12}}\)

Xem lời giải

Câu 13 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 13. Tìm các giới hạn sau :

a.  \(\lim \left( {2n + \cos n} \right)\)

b.  \(\lim \left( {{1 \over 2}{n^2} - 3\sin 2n + 5} \right)\)

Xem lời giải

Câu 14 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 14. Chứng minh rằng nếu \(q > 1\) thì  \(\lim {q^n} = + \infty .\)

Xem lời giải

Câu 15 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Bài 15. Tìm giới hạn của các dãy số (un) vớia.  \({u_n} = {{{3^n} + 1} \over {{2^n} - 1}}\)b.  \({u_n} = {2^n} - {3^n}\)

Xem lời giải

Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 16. Tìm các giới hạn sau :

a.  \(\lim {{{n^2} + 4n - 5} \over {3{n^3} + {n^2} + 7}}\)

b.  \(\lim {{{n^5} + {n^4} - 3n - 2} \over {4{n^3} + 6{n^2} + 9}}\)

c.  \(\lim {{\sqrt {2{n^4} + 3n - 2} } \over {2{n^2} - n + 3}}\)

d.  \(\lim {{{3^n} - {{2.5}^n}} \over {7 + {{3.5}^n}}}\)

Xem lời giải

Câu 17 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 17. Tìm các giới hạn sau :

a.  \(\lim \left( {3{n^3} - 7n + 11} \right)\)

b.  \(\lim \sqrt {2{n^4} - {n^2} + n + 2} \)

c.  \(\lim \root 3 \of {1 + 2n - {n^3}} \)

d.  \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} .\)

Xem lời giải

Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài 18. Tìm các giới hạn sau :

a.  \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} - n} \right)\)

Hướng dẫn : Nhân và chia biểu thức đã cho với  \(\sqrt {{n^2} + n + 1} + n\)

b.  \(\lim {1 \over {\sqrt {n + 2} - \sqrt {n + 1} }}\)

Hướng dẫn : Nhân tử và mẫu của phân thức đã cho với  \(\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} \)

c.  \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 2} - \sqrt {n + 1} } \right)\)

d.  \(\lim {1 \over {\sqrt {3n + 2} - \sqrt {2n + 1} }}\)

e.  \(\lim \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)n\)

f.  \(\lim {{\sqrt {{n^2} + 1} - \sqrt {n + 1} } \over {3n + 2}}\)

Xem lời giải

Câu 19 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Bài 19. Tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn là \({5 \over 3},\) tổng ba số hạng đầu tiên của nó là \({{39} \over {25}}\) . Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số đó.

Xem lời giải

Câu 20 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bông tuyết Vôn Kốc

Ta bắt đầu từ một tam giác đều cạnh a. Chia mỗi cạnh của tam giác ABC thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài tam giác ABC rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H1. Chia mỗi cạnh H1 thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài H1 rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H2. Tiếp tục như vậy, ta được một hình giống như bông tuyết, gọi là bông tuyết Vôn Kốc (h. 4.6).

 

a. Gọi p1, phương pháp, …, pn, … là độ dài của H1, H2, …, Hn, … . Chứng minh rằng (pn) là một cấp số nhân. Tìm limpn.

b. Gọi Sn là diện tích của miền giới hạn bởi đường gấp khúc Hn. Tính Sn và tìm giới hạn của dãy số (Sn).

Hướng dẫn : Số cạnh của Hn là 3.4n. Tìm độ dài mỗi cạnh của Hn, từ đó tính pn. Để tính Sn cần chú ý rằng muốn có Hn+1 chỉ cần thêm vào một tam giác đều nhỏ trên mỗi cạnh của Hn.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”