Bài 11. Tìm giới hạn của các dãy số (un) với
a. \({u_n} = - 2{n^3} + 3n + 5\)
b. \({u_n} = \sqrt {3{n^4} + 5{n^3} - 7n} \)
Bài 12. Tìm giới hạn của các dãy số (un) với
a. \({u_n} = {{ - 2{n^3} + 3n - 2} \over {3n - 2}}\)
b. \({u_n} = {{\root 3 \of {{n^6} - 7{n^3} - 5n + 8} } \over {n + 12}}\)
Bài 13. Tìm các giới hạn sau :
a. \(\lim \left( {2n + \cos n} \right)\)
b. \(\lim \left( {{1 \over 2}{n^2} - 3\sin 2n + 5} \right)\)
Bài 14. Chứng minh rằng nếu \(q > 1\) thì \(\lim {q^n} = + \infty .\)
Bài 16. Tìm các giới hạn sau :
a. \(\lim {{{n^2} + 4n - 5} \over {3{n^3} + {n^2} + 7}}\)
b. \(\lim {{{n^5} + {n^4} - 3n - 2} \over {4{n^3} + 6{n^2} + 9}}\)
c. \(\lim {{\sqrt {2{n^4} + 3n - 2} } \over {2{n^2} - n + 3}}\)
d. \(\lim {{{3^n} - {{2.5}^n}} \over {7 + {{3.5}^n}}}\)
Bài 17. Tìm các giới hạn sau :
a. \(\lim \left( {3{n^3} - 7n + 11} \right)\)
b. \(\lim \sqrt {2{n^4} - {n^2} + n + 2} \)
c. \(\lim \root 3 \of {1 + 2n - {n^3}} \)
d. \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} .\)
Bài 18. Tìm các giới hạn sau :
a. \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} - n} \right)\)
Hướng dẫn : Nhân và chia biểu thức đã cho với \(\sqrt {{n^2} + n + 1} + n\)
b. \(\lim {1 \over {\sqrt {n + 2} - \sqrt {n + 1} }}\)
Hướng dẫn : Nhân tử và mẫu của phân thức đã cho với \(\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} \)
c. \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 2} - \sqrt {n + 1} } \right)\)
d. \(\lim {1 \over {\sqrt {3n + 2} - \sqrt {2n + 1} }}\)
e. \(\lim \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)n\)
f. \(\lim {{\sqrt {{n^2} + 1} - \sqrt {n + 1} } \over {3n + 2}}\)
Bông tuyết Vôn Kốc
Ta bắt đầu từ một tam giác đều cạnh a. Chia mỗi cạnh của tam giác ABC thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài tam giác ABC rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H1. Chia mỗi cạnh H1 thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Trên mỗi đoạn thẳng ở giữa, dựng một tam giác đều nằm ngoài H1 rồi xóa đáy của nó, ta được đường gấp khúc khép kín H2. Tiếp tục như vậy, ta được một hình giống như bông tuyết, gọi là bông tuyết Vôn Kốc (h. 4.6).
a. Gọi p1, phương pháp, …, pn, … là độ dài của H1, H2, …, Hn, … . Chứng minh rằng (pn) là một cấp số nhân. Tìm limpn.
b. Gọi Sn là diện tích của miền giới hạn bởi đường gấp khúc Hn. Tính Sn và tìm giới hạn của dãy số (Sn).
Hướng dẫn : Số cạnh của Hn là 3.4n. Tìm độ dài mỗi cạnh của Hn, từ đó tính pn. Để tính Sn cần chú ý rằng muốn có Hn+1 chỉ cần thêm vào một tam giác đều nhỏ trên mỗi cạnh của Hn.