Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) (h.5).
Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau:
a) Cho \(AH = 16, BH = 25.\) Tính \(AB, AC, BC, CH;\)
b) Cho \(AB = 12, BH = 6.\) Tính \(AH, AC, BC, CH.\)
Đề bài
Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là \(5\) và \(7\), kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường cao này và các đoạn thẳng và nó chia ra trên cạnh huyền.
Đề bài
Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này.
Đề bài
Cạnh huyền của một tam giác vuông lớn hơn một cạnh góc vuông là \(1cm\) và tổng của hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyền \(4cm\). Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này.
Đề bài
Một tam giác vuông có cạnh huyền là \(5\) và đường cao ứng với cạnh huyền là \(2\). Hãy tính cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông này.
Đề bài
Cho một tam giác vuông. Biết tỷ số hai cạnh góc vuông là \(3 : 4\) và cạnh huyền là \(125cm\). Tính độ dài các cạnh góc vuông và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \(\dfrac{{AB} }{{AC}} = \dfrac{5}{6}\), đường cao \(AH = 30cm\). Tính \(HB, HC\).
Đề bài
Hai vệ tinh đang bay ở vị trí \(A\) và \(B\) cùng cách mặt đất \(230km\) có nhìn thấy nhau hay không nếu khoảng cách giữa chúng theo đường thẳng là \(2200km\)? Biết rằng bán kính \(R\) của Trái Đất gần bằng \(6370km\) và hai vệ tinh nhìn thấy nhau nếu \(OH > R\).
Đề bài
Cho hai đoạn thẳng có độ dài là \(a\) và \(b\). Dựng các đoạn thẳng có độ dài tương ứng bằng:
a) \(\sqrt {{a^2} + {b^2}}\)
b) \(\sqrt {{a^2} - {b^2}} \,,\,\left( {a > b} \right)\)
Đề bài
Cho hai đoạn thẳng có độ dài là \(a\) và \(b\). Dựng đoạn thẳng \(\sqrt {ab} \) như thế nào?
Đề bài
Giữa hai tòa nhà ( kho và phân xưởng) của một nhà máy, người ta xây dựng một băng chuyền \(AB\) để chuyển vật liệu. Khoảng cách giữa hai tòa nhà là \(10m\), còn hai vòng quay của băng chuyền được đặt ở độ cao \(8m\) và \(4m\) so với mặt đất (h.7). Tìm độ dài \(AB\) của băng chuyền.
Đề bài
Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Đường phân giác của góc B cắt đường chéo AC thành hai đoạn \(4\dfrac{2 }{7}m\) và \(5\dfrac{5}{ 7}m\). Tính các kích thước của hình chữ nhật.
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), vẽ đường cao \(AH\). Chu vi của tam giác \(ABH\) là \(30cm\) và chu vi của tam giác \(ACH\) là \(40cm\). Tính chu vi của tam giác \(ABC.\)
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có cạnh \(AB = 6\)cm và \(AC = 8\)cm. Các đường phân giác trong và ngoài của góc \(B\) cắt đường thẳng \(AC\) lần lượt tại \(M\) và \(N\). Tính các đoạn thẳng \(AM\) và \(AN\).
Đề bài
Cho tam giác vuông \(ABC\). Từ một điểm M bất kì trong tam giác kể \(MD, ME, MF\) lần lượt vuông góc với các cạnh \(BC, AC, AB\). Chứng minh rằng:
\(B{D^2} + C{E^2} + A{F^2} = D{C^2} + E{A^2} + F{B^2}.\)
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB : AC = 3 : 4\) và đường cao \(AH\) bằng 9cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng \(HC\) bằng:
(A) 6cm ;
(B) 9cm ;
(C) 12cm ;
(D) 15cm.
Hãy chọn phương án đúng.
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB : AC = 4 : 5\) và đường cao \(AH\) bằng \(12cm\). Khi đó độ dài đoạn thẳng \(HB\) bằng:
(A) \(6cm\) ;
(B) \(9,6cm\) ;
(C) \(12cm\) ;
(D) \(15cm\).
Hãy chọn phương án đúng.
Đề bài
Trong các bài (1.3, 1.4, 1.5) ta sẽ sử dụng các kí hiệu sau đây đối với tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH :\) \(AB = c, AC = b, BC = a,\)\( AH = h, BH = c', CH = b'.\)
a) Tính \(h, b, c\) nếu biết \(b' = 36, c' = 64\).
b) Tính \(h, b, b', c'\) nếu biết \(a = 9, c = 6\).
Đề bài
Trong các bài (1.3, 1.4, 1.5) ta sẽ sử dụng các kí hiệu sau đây đối với tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH :\) \(AB = c, AC = b, BC = a,\)\( AH = h, BH = c', CH = b'.\)
Chứng minh rằng:
a) \(h = \dfrac{{bc}}{a}\);
b) \(\dfrac{{{b^2}}}{{{c^2}}} = \dfrac{{b'}}{{c'}}.\)
Đề bài
Đường cao của một tam giác vuông kể từ đỉnh góc vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn, trong đó đoạn lớn bằng \(9cm\). Hãy tính cạnh huyền của tam giác vuông đó nếu hai cạnh góc vuông có tỉ lệ \(6 : 5\).
Đề bài
Trong tam giác có các cạnh là \(5cm\), \(12cm\), \(13cm\), kẻ đường cao đến cạnh lớn nhất. Hãy tính các đoạn thẳng mà đường cao này chia ra trên cạnh lớn nhất đó.
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\), đường trung tuyến \(BM\). Gọi \(D\) là chân đường vuông góc kẻ từ \(C\) đến \(BM\) và \(H\) là chân đường vuông góc kẻ từ \(D\) đến \(AC\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ? Tại sao ?
a) \(∆HCD \backsim ∆ABM\).
b) \(AH = 2HD\).
Đề bài
Cho hình thang \(ABCD\) vuông tại \(A\) có cạnh đáy \(AB\) bằng \(6cm\), cạnh bên \(AD\) bằng \(4cm\) và hai đường chéo vuông góc với nhau. Tính độ dài các cạnh \(DC, CB\) và đường chéo \(DB\).