Bài 2: Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học

Bài Tập và lời giải

Câu 6 trang 12 SGK Đại số 10 Nâng cao

Phát biểu mệnh đề đảo của nguyên lí “ Trong một tam giác cân, hai đường cao ứng với hai cạnh bên bằng nhau”. Mệnh đề đảo đó đúng hay sai?

Xem lời giải

Câu 7 trang 12 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chứng minh định lý sau bằng phản chứng:

“Nếu a, b là hai số dương thì \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \)

Xem lời giải

Câu 8 trang 12 SGK Đại số 10 Nâng cao

Sử dụng thuật ngữ “điều kiện đủ” để phát biểu định lý “Nếu a và b là hai số hữu tỉ thì tổng a + b cũng là số hữu tỉ”.

Xem lời giải

Câu 9 trang 12 SGK Đại số 10 Nâng cao

Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” để phát biểu định lý “ Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì nó chia hết cho 5”.

Xem lời giải

Câu 10 trang 12 SGK Đại số 10 Nâng cao

Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” để phát biểu định lí “Một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn khi và chỉ khi tổng hai góc đối diện của nó là 1800”.

Xem lời giải

Câu 11 trang 12 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chứng minh định lý sau bằng phản chứng

“Nếu n là số tự nhiên và n2 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5”.

Xem lời giải

Câu 12 trang 13 SGK Đại số 10 Nâng cao
Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp trong bảng sau

Xem lời giải

Câu 13 trang 13 SGK Đại số 10 Nâng cao

Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:

a) Tứ giác ABCD đã cho là một hình chữ nhật,

b) 9801 là số chính phương.

Xem lời giải

Câu 14 trang 13 SGK Đại số 10 Nâng cao

Cho tứ giác ABCD. Xét hai mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD có tổng hai góc đối là 1800”;

Q: “Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp”.

Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.

Xem lời giải

Câu 15 trang 14 SGK Đại số 10 Nâng cao

Xét hai mệnh đề:

P: “4686 chia hết cho 6”

Q: “4686 chia hết cho 4”

Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.

Xem lời giải

Câu 16 trang 14 SGK Đại số 10 Nâng cao

Cho tam giác ABC.  Xét mệnh đề: “Tam giác ABC là tám giác vuông tại A nếu và chỉ nếu

 AB2 + AC2 = BC2”.

Khi viết mệnh đề này dưới dạng P ⇔ Q, hãy nêu mệnh đề P và mệnh đề Q.

Xem lời giải

Câu 17 trang 14 SGK Đại số Đại số 10 Nâng cao

Cho mệnh đề chứa biến P(n) “ “n = n2”, với n là số nguyên.

Điều dấu “x” vào ô vuông thích hợp.

Xem lời giải

Câu 18 trang 14 SGK Đại số 10 Nâng cao

Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:

a) Mọi học sinh trong lớp em đều thích môn Toán

b) Có một học sinh trong lớp em chưa biết sử dụng máy tính

c) Mọi học sinh trong lớp em đều biết đá bóng

d) Có một học sinh trong lớp em chưa bao giờ được đi tắm biển.

Xem lời giải

Câu 19 trang 14 SGK Đại số 10 Nâng cao

Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó.

a) \(\exists x\, \in \,R,{x^2} = 1\)

b) \(\exists n\, \in \,N,\,n(n + 1)\) là một số chính phương

c) ∀x ∈ R, (x – 1)2 ≠ x – 1

d) ∀x ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 4.

Xem lời giải

Câu 20 trang 15 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây.

Mệnh đề “\(\exists x \in R;\,{x^2} = 2\) ”, khẳng định rằng:

A. Bình phương của một số thực bằng 2

B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2

C. Chỉ có một số thực có bình phương bằng 2

D. Nếu x là một số thực thì x2 = 2

Xem lời giải

Câu 21 trang 15 SGK Đại số 10 Nâng cao

Kí hiệu X là tập hợp các cầu thủ x trong đội tuyển bóng rổ, P(x) là mệnh đề chứa biến “x cao trên 180cm”.

Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây:

Mệnh đề ““∀x ∈ X; P(x)” khẳng định rằng:

A. Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên 180cm.

B. Trong số các cầu thủ của đội tuyển bóng rổ có một số cầu thủ cao trên 180 cm.

C. Bất cứ ai cao trên 180cm đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.

D. Có một số người cao trên 180cm là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”