Bài tập ôn tập chương 3

Bài Tập và lời giải

Bài 50 trang 101 SGK Đại số 10 nâng cao

Phương trình ax + b = 0 có thể có nghiệm trong những trường hợp nào?

Xem lời giải

Bài 51 trang 101 SGK Đại số 10 nâng cao
Giả sử ba phương trình f(x).g(x) = 0, f(x) = 0 và g(x) = 0 (với cùng tập xác định) có các tập nghiệm lần lượt là T, T1 và T2. Hãy chọn kết luận đúng trong hai kết luận sau:a) S = S1 ∩ S2;b) S = S1 ∪ S2.

Xem lời giải

Bài 52 trang 101 SGK Đại số 10 nâng cao

Hệ phương trình dạng

có thể có nghiệm trong trường hợp nào?

Áp dụng: Tìm a để hệ có phương trình

\(\left\{ \matrix{ ax + y = {a^2} \hfill \cr x + ay = 1 \hfill \cr} \right.\) có nghiệm?

Xem lời giải

Bài 53 trang 101 SGK Đại số 10 nâng cao

Biết rằng phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm kép xo. Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

(A) Tam thức bậc hai ax2 + bx + c có thể viết dưới dạng bình phương của một nhị thức bậc nhất;

(B) Parabol y = ax2 + bx + c có đỉnh thuộc trục hoành;

(C) Phương trình cx2 + bx + a = 0 cũng có một nghiệm kép là \({1 \over {{x_0}}}\)

Xem lời giải

Bài 54 trang 101 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải và biện luận phương trình: \(m(mx – 1) = x + 1\)

Xem lời giải

Bài 55 trang 101 SGK Đại số 10 nâng cao

Cho phương trình \(p(x + 1) - 2x = {p^2} + p - 4\). Tìm các giá trị của p để:

a) Phương trình nhận 1 làm nghiệm;

b) Phương trình có nghiệm;

c) Phương trình vô nghiệm.

Xem lời giải

Bài 56 trang 101 SGK Đại số 10 nâng cao

Ba cạnh của một tam giác vuông có độ dài là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tính độ dài của chúng.

Xem lời giải

Bài 57 trang 101 SGK Đại số 10 nâng cao

Cho phương trình \((m - 1)x^2+ 2x - 1 = 0\)

a) Giải và biện luận phương trình.

b) Tìm các giá trị của m sao cho phương trình có hai nghiệm khác dấu.

c) Tìm các giá trị của m sao cho tổng bình phương hai nghiệm của nó bằng 1.

Xem lời giải

Bài 58 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao

Với giá trị nào của a thì hai phương trình sau có nghiệm chung:

\(x^2+ x + a = 0\) và \(x^2+ ax + 1 = 0\)

Xem lời giải

Bài 59 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao

Cho các phương trình:

\(x^2+ 3x - m + 1 = 0\)  (1) và \(2x^2- x + 1 - 2p = 0\) (2)

a) Biện luận số nghiệm của mỗi phương trình bằng đồ thị.

b) Kiểm tra lại kết quả trên bằng phép tính.

Xem lời giải

Bài 60 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải các hệ phương trình

a) \(\left\{ \matrix{ {x^2} + {y^2} + xy = 7 \hfill \cr {x^2} + {y^2} - xy = 3 \hfill \cr} \right.\)

b) \(\left\{ \matrix{ 2{(x + y)^2} - xy = 1 \hfill \cr {x^2}y + x{y^2} = 0 \hfill \cr} \right.\)

Xem lời giải

Bài 61 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải và biện luận các hệ phương trình

a) \(\left\{ \matrix{ mx + 3y = m - 1 \hfill \cr 2x + (m - 1)y = 3 \hfill \cr} \right.\)

b) \(\left\{ \matrix{ 5x + (a - 2)y = a \hfill \cr (a + 3)x + (a + 3)y = 2a \hfill \cr} \right.\)

Xem lời giải

Bài 62 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải và biện luận các hệ phương trình

a) \(\left\{ \matrix{ x + y = 4 \hfill \cr xy = m \hfill \cr} \right.\)

b) \(\left\{ \matrix{ 3x - 2y = 1 \hfill \cr {x^2} + {y^2} = m \hfill \cr} \right.\)

Xem lời giải

Bài 63 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm a, b và c để Parabol y = ax2 + bx + c có đỉnh là I(1; -4) và đi qua điểm M(2; -3). Hãy vẽ Parabol nhận được.

Xem lời giải

Bài 64 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao

Cho tam giác ABC có BC = a; AC = b; AB = c.Ta lấy một điểm M trên cạnh BC. Quy M, ta kẻ các đường thẳng ME và MF thứ tự song song với các cạnh AC và AB (E ∈ AB, F ∈ AC). Hỏi phải lấy điểm M cách B bao nhiêu để tổng ME + MF = l(l là độ dài cho trước)? Biện luận theo l, a, b và c

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”