Bài 4: Một số công thức lượng giác

Bài Tập và lời giải

Bài 38 trang 213 SGK Đại số 10 Nâng cao

Hỏi mỗi khẳng định sau đây có đúng không? ∀α,∀β ta có:

a) \(\cos(α +β)=\cosα+\cosβ\)

b) \(\sin(α -β)=\sinα -\sinβ\)

c) \(\sin(α +β)=\sinα .\cosβ+\cosα.\sinβ\);

d) \(\cos(α -β)=\cosα .\cosβ-\sinα.\sinβ\)

e) \({{\sin 4\alpha } \over {\cos 2\alpha }} = \tan 2\alpha \) (khi các biểu thức có nghĩa)      

f) \(\sin^2α =\sin2α\)

Xem lời giải

Bài 39 trang 213 SGK Đại số 10 Nâng cao
Sử dụng  750 = 450 + 30o, hãy tính giá trị lượng giác của góc 750Sử dụng 15o = 45o - 30o, hãy tính giá trị lượng giác của góc 150. (đối chiếu với kết quả bài tập 29)

Xem lời giải

Bài 40 trang 213 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chứng minh rằng:

a) \(\sin \alpha  + \cos \alpha  = \sqrt 2 \sin (\alpha  + {\pi  \over 4})\)

b) \(\sin \alpha  - \cos \alpha  = \sqrt 2 \sin (\alpha  - {\pi  \over 4})\)

c) \(\tan ({\pi  \over 4} - \alpha ) = {{1 - \tan \alpha } \over {1 + \tan \alpha }}\,\,(\alpha  \ne {\pi  \over 2} + k\pi ;\,\,\alpha  \ne {{3\pi } \over 4} + k\pi )\)

d) \(\tan ({\pi  \over 4} + \alpha ) = {{1 + \tan \alpha } \over {1 - \tan \alpha }}\,\,(\alpha  \ne {\pi  \over 2} + k\pi ;\,\,\alpha  \ne {\pi  \over 4} + k\pi )\)

Xem lời giải

Bài 41 trang 214 SGK Đại số 10 Nâng cao

a) Biết \(\sin \alpha  = {1 \over 3};\,\,\alpha  \in ({\pi  \over 2};\,\pi )\) , hãy tính giá trị lượng giác của góc 2α  và góc \({\alpha  \over 2}\)

b) Sử dụng \({15^0} = {{{{30}^0}} \over 2}\) , hãy kiểm nghiệm lại kết quả của bài tập 39.

Xem lời giải

Bài 42 trang 214 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chứng minh rằng:

a) \(\sin {{11\pi } \over {12}}\cos {{5\pi } \over {12}} = {1 \over 4}(2 - \sqrt 3 )\)

b) \(\cos {\pi  \over 7}\cos {{3\pi } \over 7}\cos {{5\pi } \over 7} =  - {1 \over 8}\)

c) \(\sin {6^0}\sin {42^0}\sin {66^0}\sin {78^0} = {1 \over 6}\) (Hướng dẫn: Nhân hai vế với cos 60)

Xem lời giải

Bài 43 trang 214 SGK Đại số 10 Nâng cao

Dùng công thức biến đổi tích thành tổng, chứng minh:

a) \(\cos {75^0}\cos {15^0} = \sin {75^0}\sin {15^0} = {1 \over 4}\)

b) \(\cos {75^0}\sin {15^0} = {{2 - \sqrt 3 } \over 4}\)

c) \(\sin {75^0}\cos {15^0} = {{2 + \sqrt 3 } \over 4}\)

d) \(\cos \alpha \sin (\beta  - \gamma ) + \cos \beta \sin (\gamma  - \alpha ) \)

\(+ \cos \gamma \sin (\alpha  - \beta ) = 0\,\,\,\,\,\forall \alpha ,\beta ,\gamma \)

Xem lời giải

Bài 44 trang 214 SGK Đại số 10 Nâng cao
Đơn giản các biểu thức sau:a) \(\sin ({\pi  \over 3} + \alpha ) - \sin ({\pi  \over 3} - \alpha )\)b) \({\cos ^2}({\pi  \over 4} + \alpha ) - {\cos ^2}({\pi  \over 4} - \alpha )\)

Xem lời giải

Bài 45 trang 214 SGK Đại số 10 Nâng cao
Chứng minh rằng:a) \({{\sin \alpha  - \sin \beta } \over {\cos \alpha  - \cos \beta }} =  - \sqrt 3 \) nếu 

\(\left\{ \matrix{ \alpha + \beta = {\pi \over 3} \hfill \cr \cos \alpha \ne \cos \beta \hfill \cr} \right.\)

b)  \({{\cos \alpha  - \cos 7\alpha } \over {\sin 7\alpha  - sin\alpha }} = \tan 4\alpha \) (khi các biểu thức có nghĩa)

Xem lời giải

Bài 46 trang 215 SGK Đại số 10 Nâng cao
Chứng a) \(sin3α = 3sinα – 4si{n^3}\alpha \) ; \( cos3α =4co{s^3}\alpha – 3cosα\)

b)\(\eqalign{

& \sin \alpha \sin ({\pi \over 3} - \alpha )\sin ({\pi \over 3} + \alpha ) = {1 \over 4}\sin 3\alpha \cr 
& \cos \alpha \cos ({\pi \over 3} - \alpha )cos({\pi \over 3} + \alpha ) = {1 \over 4}\cos 3\alpha \cr} \)

Ứng dụng: Tính: sin 200 sin 400 sin 800 và tan 200 tan 400 tan 800minh rằng:

Xem lời giải

Bài 47 trang 215 SGK Đại số 10 Nâng cao
Chứng minh rồi dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để kiểm nghiệm lại gần đúng kết quả.a) \(\cos {10^0}\cos {50^0}\cos {70^0} = \sin {20^0}\sin {40^0}\sin {80^0} = {{\sqrt 3 } \over 8}\)b) \(\sin {10^0}\sin {50^0}\sin {70^0} = \cos {20^0}\cos {40^0}\cos {80^0} = {1 \over 8}\)

Xem lời giải

Bài 48 trang 215 SGK Đại số 10 Nâng cao
Chứng minh rằng: \(\cos {{2\pi } \over 7} + \cos {{4\pi } \over 7} + \cos {{6\pi } \over 7} =  - {1 \over 2}\)

Xem lời giải

Bài 49 trang 215 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chứng minh rằng giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào x

a) \(co{s^2}\left( {\alpha {\rm{ }} + x} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}co{s^2}x{\rm{ }} - {\rm{ }}2cos\alpha {\rm{ }}cosx.cos\left( {\alpha {\rm{ }} + x} \right);\)

b) \(sin4x.sin10x - sin11x.sin3x - sin7x.sinx\)

Xem lời giải

Bài 50 trang 215 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có 3 góc thỏa:

a) \(sinA = cosB + cosC\) thì ΔABC vuông

b) \(sinA = 2sinB.cosC\) thì ΔABC cân

Xem lời giải

Bài 51 trang 216 SGK Đại số 10 Nâng cao

hứng minh rằng nếu \(∝ + β + γ = π\) thì

a) \(\sin \alpha  + \sin \beta  + \sin \gamma  = 4\cos {\alpha  \over 2}\cos {\beta  \over 2}\cos {\gamma  \over 2}\)

b) \(\cos \alpha  + \cos \beta  + \cos \gamma  = 1 + 4\sin {\alpha  \over 2}\sin {\beta  \over 2}\sin {\gamma  \over 2}\)

c) \(sin2∝ + sin2β + sin2γ = 4sin∝ sinβ sin γ\)

d) \(co{s^2} \propto + {\rm{ }}co{s^2}\beta + co{s^2}\gamma {\rm{ }}= 1 – 2cos∝ cosβ cosγ\)

Xem lời giải

Bài 52 trang 216 SGK Đại số 10 Nâng cao

a) Chứng minh rằng nếu ∝ và β khác \({\pi  \over 2} + k\pi \,(k \in Z)\) thì:     

\(\left\{ \matrix{ \tan \alpha + \tan \beta = {{\sin (\alpha + \beta )} \over {\cos \alpha \cos \beta }} \hfill \cr \tan \alpha - \tan \beta = {{\sin (\alpha - \beta )} \over {\cos \alpha \cos \beta }} \hfill \cr} \right.\)

b) Chứng minh rằng với mọi ∝ mà cos k∝ ≠ 0 (k = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8) và sin ∝ ≠ 0 thì:

\({1 \over {\cos \alpha \cos 2\alpha }} + {1 \over {\cos 2\alpha \cos 3\alpha }} + ... + {1 \over {\cos 7\alpha \cos 8\alpha }} \)

\(= {{\tan 8\alpha  - \tan \alpha } \over {\sin \alpha }}\)

Xem lời giải

Bài 53 trang 216 SGK Đại số 10 Nâng cao
Biết cosα +cosβ =a; sinα+sinβ =b (a,b là hằng số và a2 + b2 ≠ 0)Hãy tính sin(α + β ) theo a và b

Xem lời giải

Bài 54 trang 216 SGK Đại số 10 Nâng cao


Quỹ đạo của một vật được ném lên từ gốc O, với vận tốc ban đầu là v(m/s) theo phương hợp với trục hoành (nằm ngang) Ox một góc α , \(0 < \alpha  < {\pi  \over 2}\) là parabol có phương trình :

 \(y =  - {g \over {2{v^2}{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + (\tan \alpha )x\)                                                      

Trong đó g là gia tốc trọng trường (g ≈ 9,8m/s2) (giả sử lực cản của không khí là không đáng kể).

Gọi tầm xa của quỹ đạo là khoảng cách từ O đến giao điểm khác O của quỹ đạo với Ox.

a) Tính tầm xa theo α (và v)

b) Khi v không đổi, α thay đổi trong khoảng \((0,\,{\pi  \over 2})\) , hỏi giá trị α nào thì tầm xa của quỹ đạo đạt được giá trị lớn nhất? Tính giá trị đó theo v. Khi v = 80m/s. Hãy tính giá trị lớn nhất đó (chính xác đến hàng đơn vị).

 

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”