Bài 2. Cho ba điểm \(O, A, B\) không thẳng hàng. Tìm điều kiện cần và đủ để vec tơ \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \) có giá là đường phân giác của góc AOB.
Bài 4. Cho tam giác \(ABC\).
a) Tìm các điểm \(M\) và \(N\) sao cho
\(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \) và \(2\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow 0 .\)
b) Với các điểm \(M, N\) ở câu a) , tìm các số \(p\) và \(q\) sao cho
\(\overrightarrow {MN} = p\overrightarrow {AB} + q\overrightarrow {AC} .\)
Bài 1 Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(A', B', C'\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(BC, CA, AB\). Vectơ \(\overrightarrow {{A'}{B'}} \) cùng hướng với vectơ nào trong các vectơ sau đây ?
(A) \(\overrightarrow {AB} \) ; (B) \(\overrightarrow {A{C'}} \) ;
(C) \(\overrightarrow {BA} \) ; (D) \(\overrightarrow {{C'}B} \) .
Bài 2. Cho ba điểm \(M, N, P\) thẳng hàng, trong đó điểm \(N\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(P\) . Khi đó các cặp vec tơ nào sau đây cùng hướng ?
(A) \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {PN} \) ;
(B) \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {MP} \) ;
(C) \(\overrightarrow {MP} \) và \(\overrightarrow {PN} \) ;
(D) \(\overrightarrow {NM} \) và \(\overrightarrow {NP}\) .
Bài 3. Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Trong các đẳng thức dưới đây, đẳng thức nào đúng ?
(A) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \) ;
(B) \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {DA} \) ;
(C) \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BD} \) ;
(D) \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \).
Bài 4. Cho tam giác đều \(ABC\) với đường cao \(AH\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?
(A) \(\overrightarrow {HB} = \overrightarrow {HC} \) ;
(B) \(\overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {HC} \) ;
(C) \(\left| {\overrightarrow {AH} } \right| = {{\sqrt 3 } \over 2}\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\) ;
(D) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \).
Bài 5. Cho đoạn thẳng \(AB\) và điểm \(I\) sao cho \(2\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0\)
a) Tim số \(k\) sao cho \(\overrightarrow {AI} = k\overrightarrow {AB} \).
b) Chứng minh rằng với mọi điểm \(M\), ta có
\(\overrightarrow {MI} = {2 \over 5}\overrightarrow {MA} + {3 \over 5}\overrightarro
Bài 6. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1\,;3)\,,\,B(4\,;2)\,,\,C(3\,;5)\).
a) Chứng minh rằng ba điểm \(A, B, C\) không thẳng hàng.
b) Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho \(\overrightarrow {AD} = - 3\overrightarrow {BC} \).
c) Tìm tọa độ điểm \(E\) sao cho \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABE\).
Bài 5. Cho điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C\) với \(AB = 2a,\,CB = 5a.\) Độ dài vec tơ \(\overrightarrow {AC} \) bằng bao nhiêu ?
(A) \(7a\) ; (B) \(3a\);
(C) \({{5a} \over 2}\); (D) \(10{a^2}\).
Bài 6. Cho bốn điểm \(A, B, C, D\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?
(A) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} \) ;
(B) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} \) ;
(C) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \) ;
(D) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {BC} \).
Bài 7. Cho sáu điểm \(A, B, C, D, E, F\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?
(A) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow 0 \) ;
(B) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AF} \) ;
(C) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AE} \) ;
(D) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AD} \).
Bài 8. Cho hình thang \(ABCD\) với hai cạnh đáy là \(AB = 3a\) và \(CD = 6a\). Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} } \right|\) bằng bao nhiêu ?
(A) \(9a\) ; (B) \(3a\) ;
(C) \(-3a\) ; (D) \(0\).
Bài 11. Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(a\). Giá trị \(\left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CA} } \right|\) bằng bao nhiêu ?
(A) \(2a\) ; (B) \(a\);
(C) \(a\sqrt 3 \); (D) \({{a\sqrt 3 } \over 2}\).
Bài 12. Cho hai tam giác \(ABC\) và \(A'B'C'\) lần lượt có trọng tâm là \(G\) và \(G'\). Đẳng thức nào dưới đây là sai ?
(A) \(3\overrightarrow {G{G'}} = \overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} + \overrightarrow {C{C'}} \);
(B) \(3\overrightarrow {G{G'}} = \overrightarrow {A{B'}} + \overrightarrow {B{C'}} + \overrightarrow {C{A'}} \);
(C) \(3\overrightarrow {G{G'}} = \overrightarrow {A{C'}} + \overrightarrow {B{A'}} + \overrightarrow {C{B'}} \) ;
(D) \(3\overrightarrow {G{G'}} = \overrightarrow {{A'}A} + \overrightarrow {B{B'}} + \overrightarrow {C{C'}} \).
Bài 13. Cho điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C\), với \(AB = 2a, AC = 6a\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?
(A) \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} \) ;
(B) \(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {AB} \) ;
(C) \(\overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {AB} \) ;
(D) \(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {BA} \) .
Bài 14. Cho ba điểm phân biệt \(A, B, C\). Nếu \(\overrightarrow {AB} = - 3\overrightarrow {AC} \) thì đẳng thức nào dưới đây đúng ?
(A) \(\overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {AC} \);
(B) \(\overrightarrow {BC} = - 4\overrightarrow {AC} \);
(C) \(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {AC} \);
(D) \(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {AC} \);
Bài 16. Nếu \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) thì đẳng thức nào dưới đây đúng ?
(A) \(\overrightarrow {AG} = {{\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \over 2}\);
(B) \(\overrightarrow {AG} = {{\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \over 3}\);
(C) \(\overrightarrow {AG} = {{3\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)} \over 2}\);
(D) \(\overrightarrow {AG} = {{2\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)} \over 3}\).
Bài 17. Gọi \(AM\) là trung tuyến của tam giác \(ABC\), và \(I\) là trung điểm của \(AM\). Đẳng thức nào sau đây là đúng ?
(A) \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \);
(B) \( - \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \);
(C) \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} - \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \);
(D) \(2\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \).
Bài 18. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A( - 1\,;\,4),\,B(3\,;\, - 5)\). Khi đó tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {BA} \) là cặp số nào ?
(A) \((2\,;\, - 1)\); (B) \(( - 4\,;\,9)\);
(C) \((4\,;\, - 9)\); (D) \((4\,;\,9)\).
Bài 19. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A(0\,;\,5),\,B(2\,;\, - 7)\). Khi đó tọa độ trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) là cặp số nào ?
(A) \((2\,;\, - 2)\); (B) \(( - 2\,;\,12)\);
(C) \(( - 1\,;\,6)\); (D) \((1\,;\, - 1)\).
Bài 21. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A(5\,;\, - 2),\,B(0\,;\,3),\,C( - 5\,;\, - 1).\) Khi đó trọng tâm tam giác \(ABC\) có tọa độ là cặp số nào ?
(A) \((1\,;\, - 1)\); (B) \((0\,;\,0)\);
(C) \((0\,;\,11)\) ; (D) \((10\,;\,0)\).
Bài 23. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho bốn điểm \(A(3\,;\,1),\,B(2\,;\,2),\,C(1\,;\,6),\,D(1\,;\, - 6).\) Hỏi điểm \(G(2\,;\, - 1)\) là trọng tâm của tam giác nào sau đây ?
(A) Tam giác \(ABC\); (B) Tam giác \(ABD\);
(C) Tam giác \(ACD\); (D) Tam giác \(BCD\).