Ôn tập chương I - Vectơ - Toán 10 Nâng cao

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 34 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 1. Cho tam giác \(ABC\) . Hãy xác định các vec tơ\(\eqalign{
& \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \,\,;\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BA} \,\,;\,\,\,\,\,\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CA} \,\,;\,\,\,\,\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CB} \,\,;\, \cr
& \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CA} \,\,;\,\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {CA} \,\,;\,\,\,\,\,\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CB} \,\,;\,\,\,\,\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {AB} \,\,.\, \cr} \)              

Xem lời giải

Bài 2 trang 34 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 2. Cho ba điểm \(O, A, B\) không thẳng hàng. Tìm điều kiện cần và đủ để vec tơ \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} \) có giá là đường phân giác của góc AOB.


Xem lời giải

Bài 3 trang 34 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 3. Gọi \(O\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\). Chứng minh rằng với điểm \(M\) bất kì, ta có \(\overrightarrow {MO}  = {1 \over 4}(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} ).\)

Xem lời giải

Bài 4 trang 34 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 4. Cho tam giác \(ABC\).

a) Tìm các điểm \(M\) và \(N\) sao cho

\(\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0 \) và \(2\overrightarrow {NA}  + \overrightarrow {NB}  + \overrightarrow {NC}  = \overrightarrow 0 .\)

b) Với các điểm \(M, N\) ở câu a) , tìm các số \(p\) và \(q\) sao cho

\(\overrightarrow {MN}  = p\overrightarrow {AB}  + q\overrightarrow {AC} .\) 

Xem lời giải

Bài 1 trang 35 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 1 Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(A', B', C'\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(BC, CA, AB\). Vectơ \(\overrightarrow {{A'}{B'}} \) cùng hướng với vectơ nào trong các vectơ sau đây ?

(A) \(\overrightarrow {AB} \) ;                                  (B) \(\overrightarrow {A{C'}} \) ;

(C) \(\overrightarrow {BA} \) ;                                  (D) \(\overrightarrow {{C'}B} \) .

Xem lời giải

Bài 2 trang 35 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 2. Cho ba điểm \(M, N, P\) thẳng hàng, trong đó điểm \(N\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(P\) . Khi đó các cặp vec tơ nào sau đây cùng hướng ?

(A) \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {PN} \) ;                                

(B) \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {MP} \) ;                                

(C) \(\overrightarrow {MP} \) và \(\overrightarrow {PN} \) ;                                  

(D) \(\overrightarrow {NM} \) và \(\overrightarrow {NP}\) . 

Xem lời giải

Bài 3 trang 35 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 3. Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Trong các đẳng thức dưới đây, đẳng thức nào đúng ?

(A) \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} \) ;                                    

(B) \(\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {DA} \) ;

(C) \(\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BD} \) ;                                    

(D) \(\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {BC} \).

Xem lời giải

Bài 4 trang 35 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 4. Cho tam giác đều \(ABC\) với đường cao \(AH\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?

(A) \(\overrightarrow {HB}  = \overrightarrow {HC} \) ;                                   

(B) \(\overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {HC} \) ;

(C) \(\left| {\overrightarrow {AH} } \right| = {{\sqrt 3 } \over 2}\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\) ;                           

(D) \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AC} \).  

Xem lời giải

Bài 5 trang 35 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 5. Cho đoạn thẳng \(AB\) và điểm \(I\) sao cho \(2\overrightarrow {IA}  + 3\overrightarrow {IB}  = \overrightarrow 0\)

a) Tim số \(k\) sao cho \(\overrightarrow {AI}  = k\overrightarrow {AB} \).

b) Chứng minh rằng với mọi điểm \(M\), ta có

\(\overrightarrow {MI}  = {2 \over 5}\overrightarrow {MA}  + {3 \over 5}\overrightarro

Xem lời giải

Bài 6 trang 35 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 6. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1\,;3)\,,\,B(4\,;2)\,,\,C(3\,;5)\).

a) Chứng minh rằng ba điểm \(A, B, C\) không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho \(\overrightarrow {AD}  =  - 3\overrightarrow {BC} \).

c) Tìm tọa độ điểm \(E\) sao cho \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABE\).

Xem lời giải

Bài 5 trang 36 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 5. Cho điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C\) với \(AB = 2a,\,CB = 5a.\) Độ dài vec tơ \(\overrightarrow {AC} \) bằng bao nhiêu ?

(A) \(7a\) ;                                               (B) \(3a\);

(C) \({{5a} \over 2}\);                                                (D) \(10{a^2}\).

Xem lời giải

Bài 6 trang 36 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 6. Cho bốn điểm \(A, B, C, D\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?

(A) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} \) ;                  

(B) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} \) ;

(C) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {CB} \) ;                  

(D) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {BC} \).

Xem lời giải

Bài 7 trang 36 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 7. Cho sáu điểm \(A, B, C, D, E, F\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?

(A) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {FA}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {DE}  = \overrightarrow 0 \) ;

(B) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {FA}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {DE}  = \overrightarrow {AF} \) ;

(C) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {FA}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {DE}  = \overrightarrow {AE} \) ;

(D) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {FA}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {DE}  = \overrightarrow {AD} \).

Xem lời giải

Bài 8 trang 36 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 8. Cho hình thang \(ABCD\) với hai cạnh đáy là \(AB = 3a\) và \(CD = 6a\). Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD} } \right|\) bằng bao nhiêu ?

(A) \(9a\) ;                                                     (B) \(3a\) ;

(C) \(-3a\) ;                                                  (D) \(0\).

Xem lời giải

Bài 9 trang 36 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 9. Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Khi đó giá trị \(\left| {\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} } \right|\) bằng bao nhiêu ?(A) \(2a\sqrt 2 \);                                  (B) \(2a\);(C) \(a\);                                          (D) \(0\)

Xem lời giải

Bài 10 trang 36 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 10. Cho ba điểm bất kì \(A, B, C\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?(A) \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CB}  - \overrightarrow {CA} \) ;                                        (B) \(\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC} \);(C) \(\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {BA} \);                                         (D) \(\overrightarrow {CA}  - \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {AB} \);     

Xem lời giải

Bài 11 trang 36 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 11. Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(a\). Giá trị \(\left| {\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {CA} } \right|\) bằng bao nhiêu ?

(A) \(2a\) ;                                              (B) \(a\);

(C) \(a\sqrt 3 \);                                           (D) \({{a\sqrt 3 } \over 2}\).

Xem lời giải

Bài 12 trang 37 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 12. Cho hai tam giác \(ABC\) và \(A'B'C'\) lần lượt có trọng tâm là \(G\) và \(G'\). Đẳng thức  nào dưới  đây là sai ?

(A) \(3\overrightarrow {G{G'}}  = \overrightarrow {A{A'}}  + \overrightarrow {B{B'}}  + \overrightarrow {C{C'}} \);                       

  (B) \(3\overrightarrow {G{G'}}  = \overrightarrow {A{B'}}  + \overrightarrow {B{C'}}  + \overrightarrow {C{A'}} \);

(C) \(3\overrightarrow {G{G'}}  = \overrightarrow {A{C'}}  + \overrightarrow {B{A'}}  + \overrightarrow {C{B'}} \) ;                        

 (D) \(3\overrightarrow {G{G'}}  = \overrightarrow {{A'}A}  + \overrightarrow {B{B'}}  + \overrightarrow {C{C'}} \).

Xem lời giải

Bài 13 trang 37 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 13. Cho điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C\), với \(AB = 2a, AC = 6a\). Đẳng thức nào dưới đây đúng ?

(A) \(\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AB} \) ;                                                 

(B) \(\overrightarrow {BC}  =  - 2\overrightarrow {AB} \) ;

(C) \(\overrightarrow {BC}  = 4\overrightarrow {AB} \) ;                                               

(D) \(\overrightarrow {BC}  =  - 2\overrightarrow {BA} \) .

Xem lời giải

Bài 14 trang 37 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 14. Cho ba điểm phân biệt \(A, B, C\). Nếu \(\overrightarrow {AB}  =  - 3\overrightarrow {AC} \) thì đẳng thức nào dưới đây đúng ?

(A) \(\overrightarrow {BC}  = 4\overrightarrow {AC} \);                                               

(B) \(\overrightarrow {BC}  =  - 4\overrightarrow {AC} \);

(C) \(\overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {AC} \);                                                

(D) \(\overrightarrow {BC}  =  - 2\overrightarrow {AC} \);

Xem lời giải

Bài 15 trang 37 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 15. Điều kiện nào dưới đây là cần và đủ để điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)?(A) \(OA = OB\);                                                  (B) \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {OB} \);(C) \(\overrightarrow {AO}  = \overrightarrow {BO} \);                                                 (D) \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow 0 .\)

Xem lời giải

Bài 16 trang 37 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 16. Nếu \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) thì đẳng thức  nào dưới đây đúng ?

(A) \(\overrightarrow {AG}  = {{\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \over 2}\);                                       

(B) \(\overrightarrow {AG}  = {{\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \over 3}\);

(C) \(\overrightarrow {AG}  = {{3\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right)} \over 2}\);                                  

(D) \(\overrightarrow {AG}  = {{2\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right)} \over 3}\).

Xem lời giải

Bài 17 trang 37 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 17. Gọi \(AM\) là trung tuyến của tam giác \(ABC\), và \(I\) là trung điểm của \(AM\). Đẳng thức nào sau đây là đúng ?

(A) \(\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \);                                       

(B) \( - \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \);

(C) \(\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \);                                       

(D) \(2\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \).

Xem lời giải

Bài 18 trang 37 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 18. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A( - 1\,;\,4),\,B(3\,;\, - 5)\). Khi đó tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {BA} \) là cặp số nào ?

(A) \((2\,;\, - 1)\);                              (B) \(( - 4\,;\,9)\);

(C) \((4\,;\, - 9)\);                              (D) \((4\,;\,9)\).

Xem lời giải

Bài 19 trang 38 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 19. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A(0\,;\,5),\,B(2\,;\, - 7)\). Khi đó tọa độ trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) là cặp số nào ?

(A) \((2\,;\, - 2)\);                                 (B) \(( - 2\,;\,12)\);

(C) \(( - 1\,;\,6)\);                                 (D) \((1\,;\, - 1)\).

Xem lời giải

Bài 20 trang 38 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 20. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(M(8;\, - 1),\,N(3;\,2)\). Nếu \(P\) là điểm đối xứng với điểm \(M\) qua điểm \(N\) thì tọa độ của \(P\) là cặp số nào ?(A) \(( - 2\,;\,5)\);                                  (B) \(\left( {{{11} \over 2};\,{1 \over 2}} \right)\);(C) \((13\,\,;\, - 3)\);                              (D) \( (11\,\,;\, - 1)\).

Xem lời giải

Bài 21 trang 38 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 21. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A(5\,;\, - 2),\,B(0\,;\,3),\,C( - 5\,;\, - 1).\) Khi đó trọng tâm tam giác \(ABC\) có tọa độ là cặp số nào ?

(A) \((1\,;\, - 1)\);                                     (B) \((0\,;\,0)\);

(C) \((0\,;\,11)\) ;                                     (D) \((10\,;\,0)\).

Xem lời giải

Bài 22 trang 38 SGK Hình học 10 Nâng cao
Bài 22. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho tam giác \(ABC\) với trọng tâm \(G\). Biết rằng \(A = ( - 1;\,4),\,B = (2;\,5),\,G = (0;\,7).\) Hỏi tọa đô đỉnh \(C\) là cặp số nào ?(A) \((2\,;\,12)\);                               (B) \(( - 1\,\,;\,12)\);(C) \((3\,;\,1)\);                                 (D) \((1\,;\,12)\).

Xem lời giải

Bài 23 trang 38 SGK Hình học 10 Nâng cao

Bài 23. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho bốn điểm \(A(3\,;\,1),\,B(2\,;\,2),\,C(1\,;\,6),\,D(1\,;\, - 6).\) Hỏi điểm \(G(2\,;\, - 1)\) là trọng tâm của tam giác nào sau đây ?

(A) Tam giác \(ABC\);                       (B) Tam giác \(ABD\);

(C) Tam giác \(ACD\);                       (D) Tam giác \(BCD\).

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”